Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 48 năm 2022 (Từ ngày 24/11/2022 đến ngày 30/11/2022)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 48 năm 2022
(Từ ngày 24/11/2022 đến ngày 30/11/2022)
1. Lúa:
Huyện Vũng Liêm đã thu hoạch dứt điểm lúa Thu Đông nên giá lúa IR 50404 ướt trong tuần tại chỉ còn huyện Long Hồ với mức giá 5.700 đồng/kg (ổn định). Lúa chất lượng cao tại Long Hồ có giá 6.500 đồng/kg.Tại huyện Mang Thít lúa tròn được nông dân thu hoạch bán tại ruộng với mức giá 6.700 đồng/kg.
2. Trái cây:
* Chôm chôm:
Giá chôm chôm java, chôm chôm đường và chôm chôm Indo tuần này tiếp tục giảm từ 2.000-6.000 đồng/kg, cụ thể: chôm chôm java hiện còn 10.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), chôm chôm đường 27.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg) và chôm chôm Indo có giá giảm mạnh nhất từ 36.000 đồng/kg giảm xuống còn 30.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá chôm chôm Thái tăng nhẹ từ 36.000 đồng/kg tăng lên 37.000 đồng/kg.
* Bưởi Năm Roi:
Hiện số lượng bưởi 5 Roi chín tại TX. Bình Minh đã giảm, nhưng giá bưởi tuần này vẫn ổn định. Bưởi loại 1 vẫn ở mức giá 18.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg và bưởi loại 3 có giá 8.000 đồng/kg. Đối với diện tích bưởi đang cho trái còn lại bà con nông dân đang tích cực chăm sóc để phục vụ cho thị trường tết nguyên đán 2023 sắp tới.
* Cam Sành:
Sành loại 1 tuần tại Tam Bình vẫn ổn định mức giá giá 15.000 đồng/kg; cam cam loại 3 giá 8.000 đồng/kg. Riêng cam loại 2 do dội chợ nên giá giảm nhẹ từ 11.000 đồng/kg giảm xuống còn 10.000 đồng/kg.
* Nhãn:
Nhãn Edor trong tuần này tại Long Hồ đã ổn định trở lại với mức giá 15.000 đồng/kg. Nhãn da bò vẫn giá 8.000 đồng/kg.
* Dừa: dừa khô trong tuần tại Vũng Liêm vẫn ổn định mức giá: 2.500 đồng/trái và dừa xiêm: 4.000 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần vẫn ổn định giá cụ thể: tại Vũng Liêm: 10.000 đồng/ kg và Tam Bình: 6.000đồng/kg.
* Sầu riêng: tại Vũng Liêm giá sầu riêng cơm vàng hạt lép được thương lái thu mua tại vườn trong tuần này đã giảm 5.000 đồng/kg hiện có giá 60.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang:
Tuy không xuống giống nhiều như khoai lang tím Nhật nhưng diện tích trồng các loại khoai trắng giấy, trắng sữa, bí đường xanh ở huyện Bình Tân vẫn còn thu hoạch thu hoạch liên tục tuy nhiên với số lượng không nhiều. Hiện tại, do nhu cầu thị trường tiêu thụ các loại khoai này đang cao nên giá các loại khoai lang trong tuần tiếp tục tăng. Khoai lang trắng sữa từ 300.000 đồng/tạ tăng lên 320.000 đồng/tạ, khoai lang trắng giấy có giá 520.000 đồng/tạ (tăng 20.000 đồng/tạ), khoai lang bí đường xanh 360.000 đồng/tạ (tăng 10.000 đồng/tạ). Trong khi đó, khoai lang tím Nhật trong tuần vẫn ổn định mức giá 580.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Do nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng nên giá các mặt hàng rau ăn lá tại HTX RAT Thành Lợi tăng giảm như sau: cải ngọt: 13.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 14.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg), rau muống giảm 1.000 đồng/kg hiện có giá 10.000 đồng/kg, hành lá cũng giảm giá còn 20.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg). Trong khi đó, salad thường từ 18.000 đồng/kg tăng lên 22.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong:
Giá cải xà lách xoong tại Thuận An- Thị xã Bình Minh tuần này tiếp tục tăng từ 30.000 đồng/kg tăng lên 37.000 đồng/kg. Với mức giá này người trồng cải thu lại lợi nhuận cao.
* Nấm rơm: do không trùng vào thời điểm ăn chay nên giá nấm rơm trong tuần này đã giảm từ 60.000 đồng/kg giảm xuống còn 55.000 đồng/kg.
Tuy năm nay mưa nhiều, không thuận lợi cho trồng nấm rơm, nhưng nông dân ở huyện Vũng Liêm vẫn được mùa nấm rơm bởi giá nấm luôn duy trì ở mức cao, cho thu nhập khá. Nhưng bù lại giá bán khá cao, nấm búp từ 60.000 - 70.000 đ/kg, nấm nở từ 40.000 - 50.000 đ/kg và được thương lái đến tận vườn mua nên tiêu thụ thuận lợi.
Theo Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Vũng Liêm, mặc dù năm nay diện tích trồng 3 vụ lúa giảm khoảng 7.000ha so với năm ngoái, nhiều rơm rạ được đóng cuộn đem bán, nhưng nhiều hộ vẫn để lại khá lớn lượng rơm để trồng nấm. Đến giữa tháng 11, nông dân trong huyện đã sử dụng 3.135ha rơm rạ sau thu hoạch của 3 vụ lúa Đông Xuân 2021 - 2022, Hè Thu và Thu Đông để trồng nấm, đạt 105% kế hoạch, tương đương cùng kỳ năm ngoái. Trừ xã Hiếu Nghĩa và xã Trung Thành Đông, các xã khác mỗi xã sử dụng từ 140 - 280ha rơm để trồng nấm. Hiện trên địa bàn huyện có 244 máy kéo rơm, giúp nông dân giảm công vận chuyển rơm ra khỏi đồng sau thu hoạch, nhất là tại những cánh đồng xa. Do nguồn cung không nhiều, hút hàng nên từ đầu năm đến nay giá nấm rơm ở huyện Vũng Liêm luôn ở mức khá cao, nông dân phấn khởi. Việc trồng nấm rơm đã mang lại thu nhập hấp dẫn cho hơn 700 hộ nông dân đang trồng nấm hiện nay, đồng thời giải quyết đáng kể lượng rơm rạ bỏ đi sau thu hoạch 3 vụ lúa trên địa bàn huyện. (Nguồn: https://baovinhlong.com.vn/)
* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ 10.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định mức giá từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại miền Nam, giá heo hơi cũng lặng sóng trong ngày hôm nay. Cụ thể, mức giá thấp nhất tiếp tục được ghi nhận tại tỉnh Kiên Giang là 51.000 đồng/kg. Cao hơn một giá ở mức 52.000 đồng/kg gồm Vũng Tàu, Long An và Sóc Trăng. Ngoại trừ Cà Mau đang giao dịch với giá cao nhất là 55.000 đồng/kg, các tỉnh thành còn lại duy trì thu mua ổn định trong khoảng 53.000 - 54.000 đồng/kg. Giá heo hơi khu vực miền Nam hôm nay dao động trong khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg. Cụ thể: Bình Phước: 53.000 đồng/kg; Đồng Nai: 54.000 đồng/kg; TP. HCM: 53.000 đồng/kg; Bình Dương: 53.000 đồng/kg; Vũng Tàu: 52.000 đồng/kg; Tây Ninh: 54.000 đồng/kg; Vũng Tàu: 52.000 đồng/kg; Long An: 52.000 đồng/kg; Đồng Tháp: 53.000 đồng/kg; An Giang: 53.000 đồng/kg; Cần Thơ: 53.000 đồng/kg; Kiên Giang: 51.000 đồng/kg; Hậu Giang: 54.000đồng/kg; Cà Mau: 55.000 đồng/kg; Tiền Giang: 53.000 đồng/kg; Bạc Liêu: 53.000 đồng/kg; Trà Vinh: 54.000 đồng/kg; Bến Tre: 53.000 đồng/kg; Sóc Trăng: 52.000 đồng/kg. (Nguồn: https://vietnambiz.vn).
Đối với các sản phẩm chăn nuôi khác như: gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít ổn định với mức giá 35.000 đồng/kg; Bò hơi: 86.000 đồng/kg; heo giống: 140.000 đồng/kg; gà ta giá 95.000 đồng/kg; trứng vịt giá dao động từ 2.800-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít 2.800 đồng/trứng, tại Tam Bình, Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng. Riêng vịt hơi giảm 5.000 đồng/kg hiện còn 40.000 đồng/kg.
5. Thủy sản:
Tuần này giá các mặt hàng thủy sản tại Vĩnh Long vẫn ổn định, cụ thể: cá tra dao động từ 28.000-29.000 đồng/kg. Cá rô phi và điêu hồng giá dao động từ 39.000 - 40.000 đồng/kg. Cá lóc nuôi: 40.000 đồng/kg. Cá trê có giá 30.000 đồng/kg. Riêng cá rô nuôi 30.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
6. Phân bón:
Do có nhiều công ty cạnh tranh nên giá phân Urê Phú Mý đã giảm 50.000 đồng/bao hiện có giá 750.000 đồng/bao. Tương tự như phân Urê, phân , phân DAP (TQ xanh) cũng đã giảm 100.000 đồng/bao từ mức giá 1.550.000 đồng/bao giảm xuống còn 1.450.000 đồng/bao. Các loại phân khác vẫn ổn định giá: phân NPK 16-16-8 giá 870.000 đồng/bao, NPK 20-20-15 TE: 1.150.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 1.050.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.
Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022
(Từ ngày 24/11/2022 đến ngày 30/11/2022)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Thu Đông 2022
(giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
6.400
|
5.700
|
-700
|
|
LH
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
14.000
|
13.000
|
-1.000
|
92,9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
13.000
|
14.000
|
1.000
|
107,7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
11.000
|
10.000
|
-1.000
|
90,9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
21.000
|
20.000
|
-1.000
|
95,2
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
30.000
|
37.000
|
7.000
|
123,3
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
18.000
|
22.000
|
4.000
|
122,2
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60.000
|
55.000
|
-5.000
|
91,7
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật
|
đ/tạ
|
580.000
|
580.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
300.000
|
320.000
|
20.000
|
106,7
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
500.000
|
520.000
|
20.000
|
104,0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
350.000
|
360.000
|
10.000
|
102,9
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
11.000
|
10.000
|
-1.000
|
90,9
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
18.000
|
18.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
12.000
|
10.000
|
-2.000
|
83,3
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
30.000
|
27.000
|
-3.000
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
36.000
|
37.000
|
1.000
|
102,8
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
|
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
65.000
|
60.000
|
0
|
|
VL
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
2.500
|
2.500
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
95.000
|
95.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45.000
|
40.000
|
-5.000
|
88,9
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100,0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
52.000
|
52.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86.000
|
86.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
29.000
|
29.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
35.000
|
30.000
|
-5.000
|
85,7
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8 (Cà Mau)
|
đ/bao
|
870.000
|
870.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.150.000
|
1.150.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
1.050.000
|
1.050.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.550.000
|
1.450.000
|
-100.000
|
93,5
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
800.000
|
750.000
|
-50.000
|
93,8
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
76.000
|
76.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
520.500
|
520.500
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
401.000
|
401.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|