Thực hiện phối hợp xây dựng mô hình và tiêu thụ sản phẩm đậu nành rau trên nền đất lúa
Nhận thấy việc trồng lúa không mang lại giá trị kinh tế cao và sau kết quả đạt được từ mô hình trồng đậu nành rau tại xã Tân Mỹ huyện Trà ôn vụ Hè Thu với 1,5 ha, xã Nguyễn Văn Thảnh huyện Bình Tân vụ Thu Đông năm 2019 với 10 ha, năng suất đạt được từ 900-950 kg/0,1 ha, thu lợi nhuận từ 5-5,5 triệu đồng/0,1 ha so với lúa cùng vụ thì đậu nành rau chỉ trong vòng 65-70 ngày nhưng lợi nhuận gấp 5-6 lần so với trồng lúa.
Trung tâm Khuyến nông đã chính thức ký biên bản thỏa thuận với Công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang (Antesco) về nội dung phối hợp xây dựng mô hình trồng đậu nành rau trên nền đất lúa và bao tiêu sản phẩm rau màu quy mô lớn theo hướng GAP.
Nhân viên công ty đang kiểm tra đậu nành rau
Nội dung phối hợp xây dựng mô hình và bao tiêu sản phẩm đậu nành rau:
- Công ty cổ phần rau quả thực phẩm An Giang (Antesco): cung cấp giống đậu nành rau đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, được Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép nhập khẩu và đã qua kiểm dịch thực vật cho Trung tâm Khuyến nông thực hiện mô hình.
- Trung tâm Khuyến nông: hỗ trợ 50% giá trị giống đậu nành, hỗ trợ 30% phân hữu cơ, tập huấn kỹ thuật, theo dõi hội thảo tổng kết mô hình phần còn lại nông dân góp vào để thực hiện mô hình.
- Nông dân: cam kết bán hết sản phẩm Đậu trái tươi đạt các chỉ tiêu chất lượng do Công ty hướng dẫn. Các chỉ tiêu chất lượng được quy định như sau:
Bảng 1
Stt
|
Các chỉ tiêu chất lượng
|
Quy định
|
Ghi chú
|
1
|
Màu sắc trái:
|
Xanh, tươi
|
- Kiểm tra bằng cảm quan
|
2
|
Số lượng trái/500 gram:
|
210
|
|
3
|
Tập chất (lá, hạt lép, sâu, rơm rạ)
|
≤ 3.0%
|
|
4
|
Số hạt no tròn/trái:
|
≥ 1 hạt
|
- Đo tại vị trí lớn nhất
|
5
|
Độ dầy của hạt/trái:
|
≥ 6.0 mm
|
6
|
Chiều rộng trái:
|
≥ 1.3 cm
|
7
|
Trái bị nám vỏ + vết sâu cắn:
|
30%
|
- Không ảnh hưởng đến hạt bên trong
|
8
|
Trái bị xước cuống + trầy xước:
|
20%
|
Cam kết không phun thuốc bảo vệ thực vật có 04 hoạt chất trong suốt quá trình canh tác và thuốc kích thích tăng trưởng. Cụ thể 04 hoạt chất quy định như sau:
Bảng 2
Stt
|
Tên
hoạt chất
|
Đvt
|
Mức dư lượng tối đa cho phép
|
Tác dụng
trên Đậu nành rau
|
1
|
Cypermethrin
|
ppm
|
0,05
|
Trừ sâu, rầy và bọ trĩ
|
2
|
Difenoconazole
|
ppm
|
Không phát hiện
|
Trừ bệnh đốm lá
|
3
|
Hexaconazole
|
ppm
|
Không phát hiện
|
Trừ bệnh chết cây con và dưỡng cây
|
4
|
Lufenuron
|
ppm
|
Không phát hiện
|
Trừ sâu
|
-
Giá cả thu mua: Giá cộng (+) thưởng hoặc giảm (-) cho các hộ nông dân đạt mức dư lượng tối đa cho phép đối với 04 hoạt chất sau khi kiểm tra mẫu Đậu trái tươi tại ruộng lần 1:
Stt
|
Tên
hoạt chất
|
Đvt
|
Mức dư lượng tối đa cho phép
|
Mức 01
|
Mức 02
|
1
|
Cypermethrin
|
ppm
|
0,05
|
0,01
|
2
|
Difecononazole
|
ppm
|
Không phát hiện
|
0,02
|
3
|
Hexaconazole
|
ppm
|
Không phát hiện
|
0,05
|
4
|
Lufenuron
|
ppm
|
Không phát hiện
|
0,1
|
-
Nếu kết quả đạt mức 01 giá thu mua : 10.500 + 250 (thưởng) = 10.750 đ/kg
-
Nếu kết quả đạt mức 02, giá thu mua : 10.500 đ/kg
Kết quả kiểm tra mẫu trái lần 1 không đạt mức 01 và 02 thì tiến hành lấy mẫu lần 2 để kiểm tra nhưng mẫu kiểm tra là kiểm tra trên hạt :
-
Nếu kết quả đạt mức 02, giá mua : 10.500 đ/kg.
-
Nếu kết quả không đạt mức 01 và 02, giá mua 8.000 đ/kg.
Nếu sản phẩm Đậu trái tươi có các chỉ tiêu chất lượng quy định ở bảng 1, bảng 2 thì sẽ được cộng (+) hoặc giảm trừ (-) vào trọng lượng nhập mua. Mức cộng và giảm trừ vào trọng lượng nhập mua được thỏa thuận như sau:
Stt
|
Các chỉ tiêu
chất lượng
|
Quy
định
|
Mức cộng (+)/trừ (-) trọng lượng, loại bỏ
|
Ghi
Chú
|
1
|
Màu sắc trái:
|
Xanh, tươi
|
- Trái vàng đầu nhưng hạt còn xanh à Nhập hàng
- Nếu hạt bên trong bị vàng thì tính vào phần loại bỏ.
|
- Kiểm tra
bằng cảm quan.
|
2
|
Số lượng trái/500 gram:
|
210
|
- Số lượng trái vượt quy định sẽ tính vào phần loại bỏ.
|
|
3
|
Tập chất
(lá, hạt lép, sâu, rơm rạ)
|
3.0%
|
- Từ 3,1% - 10% : Trừ trên trọng lượng.
- Từ 10,1% - 20%: Tính vào phần loại bỏ.
|
|
4
|
Số hạt no tròn/trái:
|
≥ 1 hạt
|
< hơn quy định sẽ tính vào phần loại bỏ.
|
- Đo tại vị trí lớn nhất.
|
5
|
Độ dầy của hạt/trái:
|
≥ 6.0 mm
|
6
|
Chiều rộng trái:
|
≥ 1.3 cm
|
7
|
Trái bị nám vỏ + vết sâu cắn:
|
30%
|
> 30%: Tính vào phần loại bỏ.
|
- Không ảnh hưởng đến hạt bên trong.
|
8
|
Trái bị xước cuống + trầy xước:
|
20%
|
> 20% : Tính vào phần loại bỏ.
|
Đậu nành rau có thời gian sinh trưởng ngắn, nên phù hợp với việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cải tạo đất tốt cho những nơi canh tác 3 vụ lúa nhiều năm, quan trọng hơn là trồng đậu nành rau sẽ giúp nông dân có thu nhập ổn định, do có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. Cho nên việc ký kết thỏa thuận phối hợp xây dựng mô hình đậu nành rau và bao tiêu sản phẩm là hướng đi đúng, cần thiết.
Thành Khải