Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 07 năm 2023
Thứ sáu, 17/2/2023

Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 07 năm 2023

(Từ ngày 9/02/2023 đến ngày 15/02/2023)

 

1. Lúa:

Giá lúa IR 50404 ướt trong tuần này tại Vĩnh Long có giá dao động từ 6.500-6.900 đồng/kg, cụ thể: tại Long Hồ và Vũng Liêm đều có giá 6.500 đồng/kg, Trà Ôn giá 6.900 đồng/kg.

Còn đối với lúa chất lượng cao (CLC) ướt thì có giá dao động từ 6.950-7.000 đồng/kg, cụ thể. tại các huyện Long Hồ, Trà Ôn và Tam Bình có giá 7.000 đồng/kg; Vũng Liêm: 6.950 đồng/kg.

2. Trái cây:         

* Chôm chôm:

Chôm chôm Thái trong tuần này có giá 50.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg so với tuần rồi. Chôm chôm Java và chôm chôm đường đều ổn định giá, cụ thể: chôm chôm java có giá 18.000 đồng/kg và chôm chôm đường giá 30.000 đồng/kg.

* Bưởi Năm Roi:

Giá bưởi 5 Roi  loại 1 và loại 2 tại tại TX. Bình Minh trong tuần này vẫn ổn định, cụ thể: bưởi loại 1 có giá 19.000 đồng/kg và bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg. Riêng bưởi loại 3 trong tuần giá tiếp tục giảm 2.000 đồng/kg và có giá 6.000 đồng/kg.

* Cam Sành:

Cam Sành là mặt hàng chỉ được tiêu thụ trong nước, nhưng thời tiết đang lạnh nhu cầu sử dụng không nhiều nên giá cam Sành tại Tam Bình trong tuần này giảm giá, cụ thể: cam loại 1 giá 6.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), cam loại 2 giá 4.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), cam loại 3 giảm 1.000 đồng/kg và có giá 3.000 đồng/kg, cam xô vẫn ổn định 3.000 đồng/kg. Tùy theo vườn cam đẹp hay xấu mà thương lái sẽ đưa ra mức giá thu mua cam khác nhau. Nếu những vườn cam tơ, trái vỏ dầy, không nước, chín tới cuốn thì thương lái sẽ mua cam xô dưới 3.000 đồng/kg.

* Nhãn: Tuần này nhãn Idor tại Long Hồ giảm 2.000 đồng/kg và có giá 17.000 đồng/kg. Nhãn da bò 8.000 đồng/kg (ổn định).

* Dừa: giá dừa khô tại Vũng Liêm ổn định với mức giá 2.000 đồng/trái. Dừa xiêm giá 4.000 đồng/trái.

* Thanh Long: thanh long ruột đỏ tuần này vẫn ổn định so với tuần rồi, cụ thể tại Vũng Liêm có giá 15.000 đồng/ kg và Tam Bình 12.000 đồng/kg.

* Sầu riêng: tại Long Hồ giá sầu riêng cơm vàng hạt lép được thương lái thu mua tại vườn trong tuần này với mức giá 110.000 đồng/kg, so với tuần rồi  giảm 10.000 đồng/kg.

3. Rau màu:

* Khoai lang:

Tuần này giá khoai bí đường xanh từ 660.000 đồng/tạ tăng lên 680.000 đồng/tạ, khoai trắng sữa thì tăng 10.000 đồng/tạ và có giá 610.000 đồng/tạ, sau khi giảm giá vào tuần rồi đến tuần này khoai lang trắng giấy đã tăng trở lại từ 630.000 đồng/tạ tăng lên 650.000 đồng/tạ. Riêng khoai lang tím Nhật vẫn ổn định với mức giá 750.000 đồng/tạ.

* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:

Do dội chợ nên giá các loại rau màu trong tuần này tại HTX RAT Thành Lợi đã giảm giá trở lại, cụ thể: hành lá từ 18.000 đồng/kg giảm xuống còn 13.000 đồng/kg, rau muống giảm 3.000 đồng/kg còn 7.000 đồng/kg, cải ngọt giảm 3.500 đồng/kg còn 7.500 đồng/kg, salad thường từ 16.000 đồng/kg giảm còn 9.000 đồng/kg và dưa leo giảm 7.000 đồng/kg còn 8.000 đồng/kg.

* Cải xà lách xoong: sản lượng cải xà lách xoong tại TX. Bình Minh trong tuần này thu hoạch nhiều nên giá cải đã giảm từ 18.000 đồng/kg giảm xuống còn 10.000 đồng/kg.

* Nấm rơm: do nấm rơm nhiều thị trường tiêu thụ chậm nên giá nấm trong tuần này tại Vũng Liêm đã giảm 5.000 đồng/kg và còn 55.000 đồng/kg.

* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá  8.000 đồng/kg (ổn định) và giá bán lẻ tại chợ 12.000 đồng/kg (ổn định).

4. Sản phẩm chăn nuôi:

Gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít đã tăng nhẹ 1.000 đồng/kg so với tuần rồi và có giá 23.000 đồng/kg.

Một số sản phẩm chăn nuôi khác trong tuần này vẫn ổn định giá. Cụ thể: bò hơi tại Vũng Liêm có giá 84.000 đồng/kg. Heo hơi 50.000 – 52.000 đồng/kg; Gà ta: 90.000 đồng/kg. Heo giống: 140.000 đồng/kg. Trứng vịt giá dao động từ 2.500 - 3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít và Vũng Liêm có giá 2.500 đồng/trứng, tại Tam Bình 3.000 đồng/trứng; vịt hơi: 40.000 đồng/kg.

5. Thủy sản:

Sau khi tăng giá vào tuần rồi, trong tuần này giá cá tra tại Vĩnh Long đã ổn định trở lại với mức giá khá cao từ 30.000-31.000 đồng/kg. Tuy nhiên với mức giá này các nhà máy chế biến chỉ thu mua cá thịt với số lượng rất ít nên người nuôi rất khó bán, mặc dù cá tra thịt ở các các ao nuôi không nhiều.

Đối với cá điêu hồng và rô phi tuần này có giá 40.000 - 41.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg). Các mặt hàng thủy sản khác còn lại ổn định giá: cá trê lai và cá rô nuôi đều có giá 30.000 đồng/kg, cá lóc 40.000 đồng/kg.

6. Phân bón:  

Giá phân bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này đã ổn định, cụ thể: phân Urê Phú Mỹ có giá 580.000 đồng/bao, phân NPK 16-16-8 giá 760.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 900.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.350.000 đồng/bao và phân NPK 20-20-15 TE giá 1.100.000 đồng/bao.

7. Thuốc Bảo vệ thực vật:

Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.

8. Thức ăn chăn nuôi:

Tuần này, giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.

Tương tự, tại Mang Thít giá thức ăn tuần này vẫn ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.

GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022

(Từ ngày 9/02/2023 đến ngày 15/02/2023)

 

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

Giá tuần trước

Giá tuần này

Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)

So tuần trước
(%)

Nguồn
cung cấp
giá

1. Hàng hóa nông sản

 

 

 

 

 

 

Lúa Đông Xuân 2022-2023 (giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)

 

 

 

 

 

 

    + Giá cao nhất

đ/kg

6.800

6.900

100

 

LH, VL, TÔ

    + Giá thấp nhất

đ/kg

    6.500  

    6.500  

0

 

LH, VL, TÔ

- Rau màu

 

 

 

 

 

 

      + Cải ngọt

đ/kg

11.000

7.500

-3.500

68,2

HTX Thành Lợi

      + Dưa leo

đ/kg

15.000

8.000

-7.000

53,3

HTX Thành Lợi

      + Rau muống

đ/kg

10.000

7.000

-3.000

70,0

HTX Thành Lợi

      + Hành lá

đ/kg

18.000

15.000

-3.000

83,3

HTX Thành Lợi

      + Salad xoong

đ/kg

18.000

10.000

-8.000

55,6

Bình Minh

      + Salad thường

đ/kg

16.000

9.000

-7.000

56,3

HTX Thành Lợi

 - Dưa hấu

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

Bình Tân

 - Nấm rơm

đ/kg

60.000

55.000

-5.000

91,7

Vũng Liêm

 - Khoai lang

 

 

 

 

 

 

      + Tím Nhật

đ/tạ

750.000

750.000

0

100,0

Bình Tân

      + Trắng sữa

đ/tạ

600.000

610.000

10.000

101,7

Bình Tân

      + Trắng giấy

đ/tạ

630.000

650.000

20.000

103,2

Bình Tân

      + Bí đường xanh

đ/tạ

660.000

680.000

20.000

103,0

Bình Tân

 - Trái cây

 

 

 

 

 

 

      + Cam sành: Loại I

đ/kg

8.000

6.000

-2.000

75,0

Tam Bình

                    Loại II

đ/kg

6.000

4.000

-2.000

66,7

Tam Bình

                    Loại III

đ/kg

4.000

3.000

-1.000

75,0

Tam Bình

                    Loại bán xô

đ/kg

3.000

3.000

0

100,0

Tam Bình

      + Bưởi 5 Roi:  Loại I

đ/kg

19.000

19.000

0

100,0

Bình Minh

             Loại II

đ/kg

13.000

13.000

0

100,0

Bình Minh

        Loại III

đ/kg

8.000

6.000

-2.000

75,0

Bình Minh

      + Chôm chôm (Java)

đ/kg

18.000

18.000

0

100,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (đường)

đ/kg

30.000

30.000

0

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (Thái)

đ/kg

48.000

50.000

2.000

104,2

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn xuồng cơm vàng

đ/kg

 

 

0

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Da bò)

đ/kg

8.000

8.000

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Edor)

đ/kg

19.000

17.000

-2.000

89,5

Long Hồ

      + Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)

đ/kg

 

 

0

 

 VL, LH

      + Dừa xiêm: Tươi

đ/trái

4.000

4.000

0

100,0

Vũng Liêm

             Khô

đ/trái

2.000

2.000

0

100,0

Vũng Liêm

      + Thanh long ruột đỏ

đ/kg

15.000

15.000

0

100,0

Vũng Liêm, Tam Bình

 - Gà

 

 

 

 

 

 

     + Ta

đ/kg

90.000

90.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Công nghiệp

đ/kg

22.000

23.000

1.000

104,5

Mang Thít

 - Vịt

 

 

 

 

 

 

     + Vịt hơi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

Tam Bình

     + Trứng vịt

đ/trứng

2.500

2.500

0

100,0

MT, VL, TB

 - Heo

 

 

 

 

 

 

     + Heo hơi

đ/kg

52.000

52.000

0

100,0

TT Giống

     + Heo giống

đ/kg

140.000

140.000

0

100,0

TT Giống

 - Bò hơi

đ/kg

84.000

84.000

0

100,0

Vũng Liêm

 - Thủy sản

 

 

 

 

 

 

     + Cá tra

đ/kg

31.000

31.000

0

100,0

CC Thủy Sản

     + Cá rô phi

đ/kg

40.000

41.000

1.000

102,5

CC Thủy Sản

     + Cá điêu hồng

đ/kg

40.000

41.000

1.000

102,5

CC Thủy Sản

     + Cá trê lai

đ/kg

30.000

30.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá rô nuôi

đ/kg

30.000

30.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá lóc nuôi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

Vũng Liêm

2. Vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Phân bón

 

 

 

 

 

 

   + NPK 16-16-8 (Cà Mau)

đ/bao

760.000

760.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + NPK 20-20-15 TE

đ/bao

1.100.000

1.100.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + KCL (TQ)

đ/bao

900.000

900.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + DAP (TQ xanh)

đ/bao

1.350.000

1.350.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Urê Phú Mỹ

đ/bao

580.000

580.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

   + Anvil (chai 1L)

đ/chai

250.000

250.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Amistatop (chai 250 ml)

đ/chai

280.000

280.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Filia (chai 250 ml)

đ/chai

140.000

140.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Ridomil Gold (gói 100 g)

đ/gói

47.000

47.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Coc 85 (gói 100 g)

đ/gói

35.000

35.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thức ăn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

   + Heo tập ăn

đ/túi 2kg

76.000

76.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (8-15 kg)

đ/bao 25kg

520.500

520.500

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (20-40 kg)

đ/bao 25kg

401.000

401.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (40-60 kg)

đ/bao 25kg

371.000

371.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Gà 1 - 3 tuần tuổi

đ/bao 25kg

390.000

390.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi

đ/bao 25kg

380.000

380.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng

đ/bao 25kg

347.000

347.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

 

 

Các thông tin khác:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
  Giỏ hàng