Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 05 năm 2023 (Từ ngày 19/01/2023 đến ngày 01/02/2023)
Thứ năm, 2/2/2023

Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 05 năm 2023

(Từ ngày 19/01/2023 đến ngày 01/02/2023)

1. Lúa:

Giá lúa Đông Xuân IR 50404 ướt tại huyện Long Hồ trong tuần được thương lái đặt cọc cho nông dân với mức giá 6.500 đồng/kg và lúa chất lượng cao dao động từ 6.900 - 7.000 đồng/kg. Tương tự, tại Tam Bình lúa hạt dài có giá 7.000 đồng/kg. Còn tại Mang Thít lúa Ma lâm 202 ướt được thương lái thu mua của bà con nông dân với mức giá dao động từ 5.800-6.000 đồng/kg.

2. Trái cây: 

* Chôm chôm:

Sau tết giá các loại chôm chôm đều tăng giá. Nguyên nhân là do sản lượng chôm chôm thu hoạch vào thời điểm này giảm nên giá tăng. Cụ thể: chôm java có giá 21.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với thời điểm trước tết. Chôm chôm đường giá 30.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg so với trước tết. Và chôm chôm Thái có giá tăng mạnh nhất từ 40.000 đồng/kg vào thời điểm trước tết tăng lên 50.000 đồng/kg sau tết. Được biết, chôm chôm nghịch tại các xã cù lao của huyện Long Hồ còn kéo dài đến hết tháng 3 âm lịch. 

* Bưởi Năm Roi:

So với thời điểm trước tết giá bưởi 5 Roi tại TX. Bình Minh trong tuần này vẫn ổn định. Bưởi loại 1 có giá 28.000 đồng/kg. Bưởi loại 2 giá 18.000 đồng/kg và bưởi loại 3 có giá 12.000 đồng/kg.

* Cam Sành:

Trong tuần các vựa thu mua cam Sành tại Tam Bình đã khai trương thu mua lại. Sau tết cam Sành tại các thị trường TP HCM, Hà Nội và các tỉnh miền Trung đều tiêu thụ chậm. Ở Hà Nội và miền Trung thời tiết đang lạnh nên cam không bán được nhiều. Bên cạnh đó, sức mua của người dân giảm do kinh tế hạn hẹp. Vì vậy, các vựa chỉ mới mua cầm chừng. Một số vườn cam đã chín hoặc sắp thu hoạch được, nông dân đã bán được cho các lái thu mua nhỏ lẻ. Do đó, giá các mặt hàng cam Sành tuần này tại Tam Bình vẫn ổn định so với thời điểm trước tết. Cụ thể: cam Sành loại 1 giá 8.000 đồng/kg, cam loại 2: 7.000 đồng/kg, cam loại 3: 5.000 đồng/kg  và cam xô giá 5.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg).

* Nhãn: Tuần này nhãn Idor tại Long Hồ đang có giá 19.000 đồng/kg giảm 2.000 đồng/kg so với thời điểm trước tết. Nhãn da bò vẫn ổn định mức giá 8.000 đồng/kg.

* Dừa: giá dừa khô sau tết tại Vũng Liêm tăng nhẹ từ 1.800 đồng/trái tăng lên 2.000 đồng/trái. Trong khi đó dừa xiêm vẫn ổn định giá 4.000 đồng/trái.

* Thanh Long: thanh long ruột đỏ tuần này vẫn ổn định so với trước tết, cụ thể tại Vũng Liêm có giá 15.000 đồng/ kg và Tam Bình: 12.000 đồng/kg.

* Sầu riêng: giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tuần này tại Vũng Liêm tăng mạnh từ mức giá 55.000 đồng/kg trước tết tăng lên 85.000 đồng/kg sau tết. Còn tại Long Hồ giá sầu riêng được thương lái thu mua tại vườn có mức giá rất cao 110.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá sầu riêng tăng mạnh là do thời điểm này vẫn chỉ là sầu riêng trái vụ, sản lượng khan hiếm. Trong khi đó, thị trường Trung Quốc đang có nhu cầu lớn.

Theo một số nhà vườn trồng sầu riêng tại Cần Thơ, Tiền Giang, giá sầu riêng Ri6 có lúc lên đến mức 140.000 - 160.000 đồng/kg. Hiện giá sầu riêng đã hạ nhiệt nhưng vẫn neo ở mức 140.000 - 150.000 đồng/kg tuỳ loại. Trước kia loại sầu 3,5 hộc múi mới đạt tiêu chuẩn thu mua xuất khẩu, nhưng nay loại quả 2,5 hộc thì các vựa cũng gom mua hết.(Nguồn: https://cafef.vn)

3. Rau màu:

* Khoai lang:

Tuần này giá các loại khoai lang vẫn ổn định so với tuần trước tết. Cụ thể: khoai lang tím Nhật có giá 750.000 đồng/tạ. Khoai lang trắng sữa 500.000 đồng/tạ. Khoai lang trắng giấy có giá 660.000 đồng/tạ. Khoai bí đường xanh giá 660.000 đồng/tạ.

* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:

Do đa số người dân tập trung xuống giống rau màu để phục vụ thị trường trước và trong tết. Vì vậy, diện tích rau màu thu hoạch sau tết ít hơn. Nên giá một số loại rau màu sau tết đều tăng, cụ thể: dưa leo: 10.000 đồng/kg (tăng 3.000 đồng/kg), hành lá: 20.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg) và salad thường 12.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg). Riêng cải ngọt: 8.000 đồng/kg (ổn định), rau muống: 8.000 đồng/kg (ổn định)

* Cải xà lách xoong: sau tết sản lượng cải xà lách xoong vẫn thu hoạch ổn định. Nhưng số lượng thương lái đi thu mua cải nhiều trở lại nên giá cải xà lách xoong trong tuần này tại TX. Bình Minh đã tăng mạnh hơn từ mức giá 6.000 đồng/kg tăng lên 18.000 đồng/kg (tăng 12.000 đồng/kg).

* Nấm rơm: tuần này nấm rơm tại Vũng Liêm vẫn ổn định so với trước tết với mức giá 60.000 đồng/kg.

* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá  8.000 đồng/kg (ổn định) và giá bán lẻ tại chợ 12.000 đồng/kg (ổn định).

4. Sản phẩm chăn nuôi:

Giá một số sản phẩm chăn nuôi tuần này vẫn ổn định so với tuần trước tết. Cụ thể: bò hơi tại Vũng Liêm có giá 84.000 đồng/kg. Heo hơi 50.000 – 52.000 đồng/kg; Gà ta: 90.000 đồng/kg. Heo giống: 140.000 đồng/kg. Trứng vịt giá dao động từ 2.800-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít giá 2.800 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng; vịt hơi: 40.000 đồng/kg.

Còn đối với giá gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít tiếp tục giảm 4.000 đồng/kg so với trước tết hiện có giá 28.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá gà giảm là sức tiêu thụ ở thị trường bán lẻ giảm nên giá gà thịt xuất chuồng tại các trại được thương lái thu mua tiếp tục giảm.

5. Thủy sản:

Tuy giá cá tra trong tuần này được các nhà máy đưa ra thu mua với mức giá từ 29.000-30.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước tết. Nhưng trên thực tế thì do chưa có hợp đồng xuất khẩu mới nên các nhà máy tạm thời chưa thu mua cá thịt. Do đó, thị trường cá tra chưa hoạt động mạnh trở lại sau tết.

Cá điêu hồng và rô phi sau tết cũng tăng 1.000 đồng/kg từ 38.000-39.000 đồng/kg tăng lên 39.000 -40.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cá tăng do người tiêu dùng sau tết chọn cá làm thức ăn thay thế thịt nhiều nên giá cá tăng

Cá trê lai và cá rô nuôi vẫn ổn định mức giá 30.000 đồng/kg. Riêng cá lóc giá đã giảm 5.000 đồng/kg hiện còn 40.000 đồng/kg do sức tiêu thụ sau tết giảm, đặc biệt là sau ngày vía thần tài.

6. Phân bón:  

Sau tết giá các loại phân bón tuần này tại TX. Bình Minh ổn định. Cụ thể: phân Urê Phú Mỹ có giá 650.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh):1.350.000 đồng/bao, phân NPK 16-16-8 giá 830.000 đồng/bao và phân KCL (TQ): 950.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE  với mức giá 1.100.000 đồng/bao.

7. Thuốc Bảo vệ thực vật:

Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh sau tết vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.

8. Thức ăn chăn nuôi:

Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định so với thời điểm trước tết cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.

Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.

GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022

(Từ ngày 19/01/2023 đến ngày 01/02/2023)

 

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

Giá tuần trước

Giá tuần này

Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)

So tuần trước
(%)

Nguồn
cung cấp
giá

1. Hàng hóa nông sản

 

 

 

 

 

 

Lúa Đông Xuân 2022-2023 (giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)

 

 

 

 

 

 

    + Giá cao nhất

đ/kg

7.300

6.500

-800

 

LH

    + Giá thấp nhất

đ/kg

    7.200  

    6.500  

-700

 

LH

- Rau màu

 

 

 

 

 

 

      + Cải ngọt

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

HTX Thành Lợi

      + Dưa leo

đ/kg

7.000

10.000

3.000

142,9

HTX Thành Lợi

      + Rau muống

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

HTX Thành Lợi

      + Hành lá

đ/kg

18.000

20.000

2.000

111,1

HTX Thành Lợi

      + Salad xoong

đ/kg

6.000

18.000

12.000

300,0

Bình Minh

      + Salad thường

đ/kg

10.000

12.000

2.000

120,0

HTX Thành Lợi

 - Dưa hấu

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

Bình Tân

 - Nấm rơm

đ/kg

60.000

60.000

0

100,0

Vũng Liêm

 - Khoai lang

 

 

 

 

 

 

      + Tím Nhật

đ/tạ

750.000

750.000

0

100,0

Bình Tân

      + Trắng sữa

đ/tạ

500.000

500.000

0

100,0

Bình Tân

      + Trắng giấy

đ/tạ

660.000

660.000

0

100,0

Bình Tân

      + Bí đường xanh

đ/tạ

660.000

660.000

0

100,0

Bình Tân

 - Trái cây

 

 

 

 

 

 

      + Cam sành: Loại I

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

Tam Bình

             Loại II

đ/kg

7.000

7.000

0

100,0

Tam Bình

             Loại III

đ/kg

5.000

5.000

0

100,0

Tam Bình

             Loại bán xô

đ/kg

4.000

5.000

1.000

125,0

Tam Bình

      + Bưởi 5 Roi:  Loại I

đ/kg

28.000

28.000

0

100,0

Bình Minh

                    Loại II

đ/kg

18.000

18.000

0

100,0

Bình Minh

                    Loại III

đ/kg

12.000

12.000

0

100,0

Bình Minh

      + Chôm chôm (Java)

đ/kg

20.000

21.000

1.000

105,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (đường)

đ/kg

26.000

30.000

4.000

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (Thái)

đ/kg

40.000

50.000

10.000

125,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn xuồng cơm vàng

đ/kg

 

 

0

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Da bò)

đ/kg

8.000

8.000

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Edor)

đ/kg

21.000

19.000

-2.000

90,5

Long Hồ

      + Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)

đ/kg

55.000

85.000

30.000

 

 VL, LH

      + Dừa xiêm: Tươi

đ/trái

4.000

4.000

0

100,0

Vũng Liêm

                           Khô

đ/trái

1.800

2.000

200

111,1

Vũng Liêm

      + Thanh long ruột đỏ

đ/kg

15.000

15.000

0

100,0

Vũng Liêm, Tam Bình

 - Gà

 

 

 

 

 

 

     + Ta

đ/kg

90.000

90.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Công nghiệp

đ/kg

32.000

28.000

-4.000

87,5

Mang Thít

 - Vịt

 

 

 

 

 

 

     + Vịt hơi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

Tam Bình

     + Trứng vịt

đ/trứng

3.000

3.000

0

100,0

MT, VL, TB

 - Heo

 

 

 

 

 

 

     + Heo hơi

đ/kg

52.000

52.000

0

100,0

TT Giống

     + Heo giống

đ/kg

140.000

140.000

0

100,0

TT Giống

 - Bò hơi

đ/kg

84.000

84.000

0

100,0

Vũng Liêm

 - Thủy sản

 

 

 

 

 

 

     + Cá tra

đ/kg

29.000

30.000

1.000

103,4

CC Thủy Sản

     + Cá rô phi

đ/kg

39.000

40.000

1.000

102,6

CC Thủy Sản

     + Cá điêu hồng

đ/kg

39.000

40.000

1.000

102,6

CC Thủy Sản

     + Cá trê lai

đ/kg

30.000

30.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá rô nuôi

đ/kg

30.000

30.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá lóc nuôi

đ/kg

45.000

40.000

-5.000

88,9

Vũng Liêm

2. Vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Phân bón

 

 

 

 

 

 

   + NPK 16-16-8 (Cà Mau)

đ/bao

830.000

830.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + NPK 20-20-15 TE

đ/bao

1.100.000

1.100.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + KCL (TQ)

đ/bao

950.000

950.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + DAP (TQ xanh)

đ/bao

1.350.000

1.350.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Urê Phú Mỹ

đ/bao

650.000

650.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

   + Anvil (chai 1L)

đ/chai

250.000

250.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Amistatop (chai 250 ml)

đ/chai

280.000

280.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Filia (chai 250 ml)

đ/chai

140.000

140.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Ridomil Gold (gói 100 g)

đ/gói

47.000

47.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

 + Coc 85 (gói 100g)

đ/gói

35.000

35.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thức ăn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

   + Heo tập ăn

đ/túi 2kg

76.000

76.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (8-15 kg)

đ/bao 25kg

520.500

520.500

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (20-40 kg)

đ/bao 25kg

401.000

401.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (40-60 kg)

đ/bao 25kg

371.000

371.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Gà 1 - 3 tuần tuổi

đ/bao 25kg

390.000

390.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi

đ/bao 25kg

380.000

380.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng

đ/bao 25kg

347.000

347.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

 

Các thông tin khác:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
  Giỏ hàng