Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 51 năm 2022 (Từ ngày 15/12/2022 đến ngày 21/12/2022)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 51 năm 2022
(Từ ngày 15/12/2022 đến ngày 21/12/2022)
1. Lúa:
Trong tuần giá lúa IR 50404 ướt tại Long Hồ vẫn ổn định mức giá 5.700 đồng/kg, lúa chất lượng cao giá 6.500 đồng/kg.
2. Trái cây:
* Chôm chôm:
Chôm chôm trong tuần này tiêu thụ chậm do thời tiết lạnh trong mấy ngày qua, nhưng giá các loại chôm chôm tuần này vẫn ổn định. Cụ thể: chôm chôm đường giá 25.000 đồng/kg. Chôm chôm Thái giá 39.000 đồng/kg và chôm chôm Indô có giá 34.000 đồng/kg. Riêng mặt hàng chôm chôm java tuần này tiếp tục giảm từ 15.000 đồng/kg giảm xuống còn 13.000 đồng/kg.
* Bưởi Năm Roi:
Bưởi 5 Roi loại 1 trong tuần này tại TX. Bình Minh tiếp tục ổn định ở mức giá 18.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg và bưởi loại 3 có giá 8.000 đồng/kg.
* Cam Sành:
Tương tự như giá bưởi 5 Roi, giá các loại cam Sành tuần này tại Tam Bình vẫn ổn định giá. Cam Sành loại 1: 15.000 đồng/kg. Cam loại 2 có giá 10.000 đồng/kg. Cam loại 3 giá 6.000 đồng/kg và cam xô hiện có giá 7.000 đồng/kg.
* Nhãn: Tuần này nhãn Idor tại Long Hồ ổn định với mức giá 14.000 đồng/kg. Nhãn da bò 8.000 đồng/kg.
* Dừa: dừa khô tại Vũng Liêm tuần này ổn định mức giá 2.000 đồng/trái và dừa xiêm: 4.000 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ vẫn ổn định giá cụ thể: tại Vũng Liêm: 10.000 đồng/ kg và Tam Bình: 6.000 đồng/kg.
* Sầu riêng: giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tuần này tại Vũng Liêm và Trà Ôn đều giảm 5.000 đồng/kg và đều có mức giá 55.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang:
Giá các loại khoai lang tuần này đều ổn định, cụ thể: Khoai tím Nhật giá 600.000 đồng/tạ. Khoai trắng sữa có giá 360.000 đồng/tạ. Khoai bí đường xanh giá 620.000 đồng/tạ. Khoai trắng giấy giá 600.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Do nguồn cung hạn chế, rau màu tới lứa thu hoạch tại nhiều nơi không nhiều, cũng như do thời gian qua người dân giảm trồng. Nên giá các loại rau màu tại HTX RAT Thành Lợi đều tăng, cụ thể: Dưa leo tuần này tăng 500 đồng/kg hiện có giá 13.000 đồng/kg. Rau muống từ 12.000 đồng/kg trong tuần rồi tăng lên 13.000 đồng/kg trong tuần này. Tương tự như rau muống, hành lá tuần này cũng tăng 1.000 đồng/kg và đang có giá 20.000 đồng/kg. Còn đối với rau salad thường có giá tăng mạnh hơn các loại rau màu khác từ 16.000 đồng/kg tăng lên 18.000 đồng/kg. Riêng mặt hàng cải ngọt tuần này đã giảm 1.000 đồng/kg hiện có giá 12.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong:
Giá cải xà lách xoong trong tuần tại TX. Bình Minh tuần này vẫn ổn định mức giá 23.000 đồng/kg.
* Nấm rơm: do trong tuần không trùng vào ngày ăn chay nên như cầu sử dụng nấm rơm không cao nên giá nấm rơm tuần này vẫn ổn định giá 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá 7.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg) và giá bán lẻ tại chợ 12.000 đồng/kg (ổn định).
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định mức giá từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Tuần này giá bò hơi tại Vũng Liêm đã ổn định trở lại ở mức giá 85.000 đồng/kg. Gà ta: 90.000 đồng/kg; gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít ổn định với mức giá 35.000 đồng/kg; heo giống: 140.000 đồng/kg; trứng vịt giá dao động từ 2.700-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít giá 2.700 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng; vịt hơi: 40.000 đồng/kg.
5. Thủy sản:
Do không có đơn hàng, các công ty ngưng thu mua cá tra nguyên liệu nên giá cá tra tuần này tại Vĩnh Long giảm nhẹ từ 29.000-30.000 đồng/kg giảm xuống còn 28.000-29.000 đồng/kg. Cá rô phi và điêu hồng giá dao động từ 39.000 - 40.000 đồng/kg. Cá lóc nuôi: 40.000 đồng/kg. Cá trê có giá 30.000 đồng/kg. Cá rô nuôi 30.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Giá các loại phân bón tại TX. Bình Minh tuần này ổn định, cụ thể: phân Urê Phú Mý có giá 750.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh):1.450.000 đồng/bao, phân NPK 16-16-8 giá 870.000 đồng/bao, NPK 20-20-15 TE: 1.150.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 1.050.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.
Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022
(Từ ngày 15/12/2022 đến ngày 21/12/2022)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Thu Đông 2022 (giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
13.000
|
12.000
|
-1.000
|
92,3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
12.500
|
13.000
|
500
|
104,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
11.000
|
12.000
|
1.000
|
109,1
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
19.000
|
20.000
|
1.000
|
105,3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
23.000
|
23.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
16.000
|
18.000
|
2.000
|
112,5
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
12.000
|
12.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
55.000
|
55.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật
|
đ/tạ
|
600.000
|
600.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
360.000
|
360.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
600.000
|
600.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
620.000
|
620.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
18.000
|
18.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
15.000
|
13.000
|
-2.000
|
86,7
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
25.000
|
25.000
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
39.000
|
39.000
|
0
|
100,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
|
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
14.000
|
14.000
|
0
|
100,0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
60.000
|
55.000
|
-5.000
|
|
VL. TÔ
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
2.000
|
2.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
90.000
|
90.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100,0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
52.000
|
52.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
85.000
|
85.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
30.000
|
29.000
|
-1.000
|
96,7
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8 (Cà Mau)
|
đ/bao
|
870.000
|
870.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.150.000
|
1.150.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
1.050.000
|
1.050.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.450.000
|
1.450.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
750.000
|
750.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
76.000
|
76.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
520.500
|
520.500
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
401.000
|
401.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|