Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 08 năm 2023 (Từ ngày 16/02/2023 đến ngày 22/02/2023)
1. Lúa:
Giá lúa IR 50404 ướt cao nhất trong tuần này tại Vĩnh Long có giá 6.500 đồng/kg, so với tuần rồi giá lúa ướt cao nhất đã giảm 400 đồng/kg. Lúa chất lượng cao (CLC) ướt giá 7.000 đồng/kg.
2. Trái cây:
* Chôm chôm: chôm chôm Thái trong tuần này tiếp tục tăng 2.000 đồng/kg so với tuần rồi và đang có giá 52.000 đồng/kg. Chôm chôm Java cũng tăng 2.000 đồng/kg và có giá 20.000 đồng/kg. Chôm chôm đường ổn định giá 30.000 đồng/kg.
* Bưởi Năm Roi: giá bưởi 5 Roi tuần này tại tại TX. Bình Minh đều ổn định so với tuần rồi, cụ thể: bưởi loại 1 có giá 19.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg và bưởi loại 3 giá 6.000 đồng/kg.
* Cam Sành:
Tình hình tiêu thụ cam Sành trong tuần này tại Tam Bình đã khởi sắc trở lại. Nguyên nhân là do sản lượng cam chín trong vườn không còn nhiều và nhu cầu của người tiêu dùng đối với cam chín đang có chiều hướng tăng (do chất lượng cam chín ngon), nên giá cam loại 1 và loại 2 trong tuần này đã tăng 2.000 đồng/kg, cụ thể: cam loại 1 giá 8.000 đồng/kg và cam loại 2 giá 6.000 đồng/kg. Cam loại 3 và loại xô đều có giá 3.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg so với tuần rồi.
* Nhãn: nhãn Idor và nhãn da bò tại Long Hồ tuần này ổn định giá, cụ thể: nhãn Idor giá 17.000 đồng/kg, nhãn da bò 8.000 đồng/kg.
* Dừa: giá dừa khô tại Vũng Liêm ổn định với mức giá 2.000 đồng/trái. Dừa xiêm giá 4.000 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ tuần này vẫn ổn định so với tuần rồi, cụ thể tại Vũng Liêm có giá 15.000 đồng/ kg và Tam Bình 12.000 đồng/kg.
* Sầu riêng: tại Long Hồ và Vũng Liêm giá sầu riêng cơm vàng hạt lép được thương lái thu mua tại vườn trong tuần này với mức giá cụ thể như sau: tại Long Hồ giá 100.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg so với tuần rồi, tại Vũng Liêm giá 90.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang:
Giá các loại khoai lang tuần này được thương lái thu mua tại ruộng bằng mức giá khoai tuần rồi, cụ thể: khoai bí đường xanh có giá 680.000 đồng/tạ, khoai trắng sữa giá 610.000 đồng/tạ, khoai lang trắng giấy giá 650.000 đồng/tạ và khoai lang tím Nhật giá 750.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Thời tiết ban đêm có không khí lạnh, ban ngày nắng nóng nên tình hình sâu bệnh trên hành lá xuất hiện nhiều, phổ biến nhất là sâu tơ, sâu xanh da láng và bệnh cháy lá, dẫn đến năng suất không cao. Do đó, giá hành lá trong tuần này tại HTX RAT Thành Lợi đã tăng từ 15.000 đồng/kg tăng lên 16.000 đồng/kg. Các loại rau màu khác ổn định giá cụ thể: cải ngọt giá 7.500 đồng/kg, dưa leo giá 8.000 đồng/kg và salad thường 9.000 đồng/kg. Rau muống thì tăng nhẹ từ 7.500 đồng/kg tăng lên 8.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: cải xà lách xoong tại TX. Bình Minh trong tuần này đã ổn định với giá 10.000 đồng/kg.
* Nấm rơm: nấm rơm trong tuần này tại Vũng Liêm vẫn ổn định mức giá 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá 8.000 đồng/kg (ổn định) và giá bán lẻ tại chợ 12.000 đồng/kg (ổn định).
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít tiếp tục tăng nhẹ 1.000 đồng/kg so với tuần rồi và có giá 24.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác trong tuần này vẫn ổn định giá. Cụ thể: bò hơi tại Vũng Liêm có giá 84.000 đồng/kg. Heo hơi 50.000 – 52.000 đồng/kg; Gà ta: 90.000 đồng/kg. Heo giống: 140.000 đồng/kg. Trứng vịt giá dao động từ 2.500 - 3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít và Vũng Liêm có giá 2.500 đồng/trứng, tại Tam Bình 3.000 đồng/trứng; vịt hơi: 40.000 đồng/kg.
5. Thủy sản:
Trong tuần này, các mặt hàng thủy sản tại Vĩnh Long đều ổn định giá, cụ thể: cá tra giá từ 30.000-31.000 đồng/kg, cá điêu hồng và rô phi giá 40.000 - 41.000 đồng/kg, cá trê lai và cá rô nuôi có giá 30.000 đồng/kg. Cá lóc trong tuần này đã tăng 10.000 đồng/kg từ 40.000 đồng/kg tăng lên 50.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Giá phân bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này đã ổn định, cụ thể: phân Urê Phú Mỹ có giá 580.000 đồng/bao, phân NPK 16-16-8 giá 760.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 900.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.350.000 đồng/bao và phân NPK 20-20-15 TE giá 1.100.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Tuần này, giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tăng, giảm cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao tăng lên 530.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao giảm xuống còn 400.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg cũng giảm 1.000 đồng/kg còn 370.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi tăng lên 108.000 đồng/túi.
Tại Mang Thít giá thức ăn tuần này vẫn ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022
(Từ ngày 16/02/2023 đến ngày 22/02/2023)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Đông Xuân 2022-2023 (giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
6.900
|
6.500
|
-400
|
|
LH, VL, TÔ
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
6.500
|
6.500
|
0
|
|
LH, VL, TÔ
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
7.500
|
7.500
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
7.000
|
7.500
|
500
|
107,1
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
15.000
|
16.000
|
1.000
|
106,7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
9.000
|
9.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
55.000
|
55.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật
|
đ/tạ
|
750.000
|
750.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
610.000
|
610.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
650.000
|
650.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
680.000
|
680.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
6.000
|
8.000
|
2.000
|
133,3
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
4.000
|
6.000
|
2.000
|
150,0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
3.000
|
4.000
|
1.000
|
133,3
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
3.000
|
4.000
|
1.000
|
133,3
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
19.000
|
19.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
18.000
|
20.000
|
2.000
|
111,1
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
50.000
|
52.000
|
2.000
|
104,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
|
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
17.000
|
17.000
|
0
|
100,0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
|
90.000
|
90.000
|
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
2.000
|
2.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
90.000
|
90.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
23.000
|
24.000
|
1.000
|
104,3
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
2.500
|
2.500
|
0
|
100,0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
52.000
|
52.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
84.000
|
84.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
31.000
|
31.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
41.000
|
41.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
41.000
|
41.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40.000
|
50.000
|
10.000
|
125,0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8 (Cà Mau)
|
đ/bao
|
760.000
|
760.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.100.000
|
1.100.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
900.000
|
900.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.350.000
|
1.350.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
580.000
|
580.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
76.000
|
108.000
|
32.000
|
142,1
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
520.500
|
530.000
|
9.500
|
101,8
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
401.000
|
400.000
|
-1.000
|
99,8
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
370.000
|
-1.000
|
99,7
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|