Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 47 năm 2022 (Từ ngày 17/11/2022 đến ngày 23/11/2022)
Thứ sáu, 25/11/2022

1. Lúa:

Giá lúa IR 50404 ướt vụ Thu Đông trong tuần tại Vĩnh Long ổn định và hiện dao động với mức giá từ 5.700-6.400 đồng/kg, cụ thể: Long Hồ: 5.700 đồng/kg, Vũng Liêm 6.400 đồng/kg. Lúa chất lượng cao tại Vũng Liêm giá 6.500 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg).

2. Trái cây:         

* Chôm chôm:

Diện tích chôm chôm Java thu hoạch nhiều nên giá trong tuần này giảm từ 15.000 đồng/kg giảm xuống còn 12.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg). Còn đối với các loại chôm chôm khác hiện tại diện tích cho thu hoạch nhiều hơn so với thời điểm cách đây 1 tháng, đồng thời đcây cũng là thời điểm chôm chôm java thu hoạch nhiều nên đã ảnh hưởng đến giá các loại chôm chôm khác đều giảm, cụ thể: chôm chôm đường 30.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), chôm chôm Thái và chôm chôm Indo đều có giá 36.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg).

* Bưởi Năm Roi:

Do ảnh hưởng mưa và triều cường lên cao vừa qua, đã làm cho bưởi nhanh chín. Tuy nhiên, chất lượng bưởi không bằng như vào mùa nắng. Vì vậy, bưởi tiêu thụ chậm. Nên giá các loại bưởi 5 Roi trong tuần này đều giảm 2.000 đồng/kg, cụ thể: bưởi loại 1 từ 20.000 đồng/kg giảm xuống còn 18.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg và bưởi loại 3 có giá 8.000 đồng/kg.

 * Cam Sành:

Giá cam xô tuần này từ mức giá 6.000 đồng/kg tăng lên 8.000 đồng/kg. Các loại cam khác vẫn ổn định giá, cụ thể: Sành loại 1 giá 15.000 đồng/kg; cam loại 2 có giá 11.000 đồng/kg và cam loại 3 giá 8.000 đồng/kg.

* Nhãn:

Nhãn Edor trong tuần này tại Long Hồ đã giảm 3.000 đồng/kg hiện có giá 15.000 đồng/kg. Trong khi đó, nhãn da bò vẫn ổn định giá 8.000 đồng/kg.

* Dừa: dừa khô trong tuần tại Vũng Liêm vẫn ổn định mức giá: 2.500 đồng/trái và dừa xiêm: 4.000 đồng/trái.

* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần vẫn ổn định giá cụ thể: tại Vũng Liêm: 10.000 đồng/ kg và Tam Bình: 6.000đồng/kg.

* Sầu riêng: tại Vũng Liêm giá sầu riêng cơm vàng hạt lép được thương lái thu mua tại vườn trong tuần này có giá 65.000 đồng/kg.

3. Rau màu:

* Khoai lang:

Trong tuần này do diện tích thu hoạch giảm nên giá khoai lang trắng giấy từ 480.000 đồng/tạ tăng lên 500.000 đồng/tạ (tăng 20.000 đồng/tạ). Khoai lang bí đường xanh giá 350.000 đồng/tạ (tăng 50.000 đồng/tạ). Trong khi đó, khoai lang tím Nhật trong tuần vẫn ổn định mức giá 580.000 đồng/tạ. Riêng khoai trắng sữa 300.000 đồng/tạ (giảm 20.000 đồng/tạ).

* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:

Mưa nhiều cây hành lá bị bệnh đã ảnh hưởng đến mẫu mã và chất lượng vì vậy giá hành lá trong tuần này giảm 1.000 đồng/kg hiện còn 21.000 đồng/kg. Dưa leo cũng giảm 1.000 đồng/kg có giá 13.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá rau muống lại tăng từ 10.000 đồng/kg lên 11.000 đồng/kg. Cải ngọt tuần này đã ổn định giá trở lại với mức giá 14.000 đồng/kg.

* Cải xà lách xoong:

Hiện tại, bà con nông dân trồng cải xà lách xoong tại Thuận An- Thị xã Bình Minh đang phấn khởi. Vì đang là mùa thuận sản lượng cải xà lách xoong cho thu hoạch nhiều, nhưng giá bán ra đang rất cao. Theo một số hộ dân trồng cải cho biết: đáng lẽ mọi năm vào mùa thuận thì giá cải sẽ giảm, nhưng năm nay giá cải đang diễn ra theo hướng có lợi cho người trồng. Nguyên nhân là do diện tích diện tích trồng cải xã Thuận An đã giảm vì ảnh hưởng tuyến đường cao tốc đi qua. Trong tuần này giá cải xà lách xoong đã tăng từ 25.000 đồng/kg tăng lên 30.000 đồng/kg. Nếu so thời điểm cùng kỳ năm 2021 thì giá cải xà lách xoong hiện tại đã tăng 12.000 đồng/kg.

 * Nấm rơm: do trong tuần trùng vào ngày ăn chay nên nhu cầu sử dụng nấm tăng mạnh, vì vậy giá nấm tăng 5.000 đồng/kg từ 55.000 đồng/kg tăng lên 60.000 đồng/kg.

* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ  10.000 đồng/kg.

4. Sản phẩm chăn nuôi:

Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định mức giá từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại miền Nam, giá heo hơi không có biến động so với hôm qua ngoại trừ tỉnh Tây Ninh tăng nhẹ 1.000 đồng/kg lên mức 54.000 đồng/kg. Theo đó, tỉnh Kiên Giang và Cà Mau lần lượt là hai tỉnh có mức giao dịch thấp nhất và cao nhất khu vực với 51.000 đồng/kg và 55.000 đồng/kg. Tại các tỉnh, thành khác, giá thu mua dao động từ 52.000 đồng/kg đến 53.000 đồng/kg. Giá heo hơi khu vực miền Nam hôm nay duy trì trong khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg. Cụ thể: Bình Phước: 53.000 đồng/kg; Đồng Nai: 53.000 đồng/kg; TP. HCM: 53.000 đồng/kg; Vũng Tàu: 52.000 đồng/kg; Long An: 52.000 đồng/kg; Đồng Tháp: 53.000 đồng/kg; An Giang: 53.000 đồng/kg; Cần Thơ: 52.000 đồng/kg; Kiên Giang: 51.000 đồng/kg; Cà Mau: 55.000 đồng/kg; Tiền Giang: 53.000 đồng/kg; Bạc Liêu: 53.000 đồng/kg; Trà Vinh: 52.000 đồng/kg; Bến Tre: 53.000 đồng/kg; Sóc Trăng: 52.000 đồng/kg. (Nguồn: https://vietnambiz.vn).

Đối với các sản phẩm chăn nuôi khác như: gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít ổn định với mức giá 35.000 đồng/kg; Bò hơi: 86.000 đồng/kg; heo giống: 140.000 đồng/kg; gà ta giá 95.000 đồng/kg; vịt hơi: 45.000 đồng/kg; trứng vịt giá dao động từ 2.800-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít 2.800 đồng/trứng, tại Tam Bình, Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng.

5. Thủy sản:

Giá cá tra trong tuần này giảm 1.000 đồng/kg từ 29.000-30.000 đồng/kg giảm xuống còn 28.000-29.000 đồng/kg.Nguyên nhân là do tình hình xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc hơi chậm.

Còn đối với các loại thủy sản khác giá trong tuần đều ổn định. Cá rô phi và điêu hồng giá dao động từ  39.000 - 40.000 đồng/kg. Cá lóc nuôi: 40.000 đồng/kg. Cá rô nuôi 35.000 đồng/kg. Và cá trê có giá 30.000 đồng/kg.

6. Phân bón:  

 Tại Thị xã Bình Minh - Vĩnh Long giá các mặt hàng phân bón bán lẻ trong tuần này ổn định, cụ thể: phân Phú Mỹ: 800.000 đồng/bao. Phân NPK 16-16-8 giá 870.000 đồng/bao, NPK 20-20-15 TE: 1.150.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 1.050.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) 1.550.000 đồng/bao.

7. Thuốc Bảo vệ thực vật:

Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.

8. Thức ăn chăn nuôi:

Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.

Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.

 

 

GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022

(Từ ngày 17/11/2022 đến ngày 23/11/2022)

 

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

Giá tuần trước

Giá tuần này

Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)

So tuần trước
(%)

Nguồn
cung cấp
giá

1. Hàng hóa nông sản

 

 

 

 

 

 

Lúa Thu Đông 2022
(giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)

 

 

 

 

 

 

    + Giá cao nhất

đ/kg

6.400

6.400

0

 

LH, VL

    + Giá thấp nhất

đ/kg

    5.700  

    5.700  

0

 

LH, VL

- Rau màu

 

 

 

 

 

 

      + Cải ngọt

đ/kg

14.000

14.000

0

100,0

HTX Thành Lợi

      + Dưa leo

đ/kg

14.000

13.000

-1.000

92,9

HTX Thành Lợi

      + Rau muống

đ/kg

10.000

11.000

1.000

110,0

HTX Thành Lợi

      + Hành lá

đ/kg

22.000

21.000

-1.000

95,5

HTX Thành Lợi

      + Salad xoong

đ/kg

25.000

30.000

5.000

120,0

Bình Minh

      + Salad thường

đ/kg

18.000

18.000

0

100,0

HTX Thành Lợi

 - Dưa hấu

đ/kg

10.000

10.000

0

100,0

Chợ Bình Tân

 - Nấm rơm

đ/kg

55.000

60.000

5.000

109,1

Vũng Liêm

 - Khoai lang

 

 

 

 

 

 

      + Tím Nhật

đ/tạ

580.000

580.000

0

100,0

Bình Tân

      + Trắng sữa

đ/tạ

320.000

300.000

-20.000

93,8

Bình Tân

      + Trắng giấy

đ/tạ

480.000

500.000

20.000

104,2

Bình Tân

      + Bí đường xanh

đ/tạ

300.000

350.000

50.000

116,7

Bình Tân

 - Trái cây

 

 

 

 

 

 

      + Cam sành: Loại I

đ/kg

15.000

15.000

0

100,0

Tam Bình

                 Loại II

đ/kg

11.000

11.000

0

100,0

Tam Bình

                 Loại III

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

Tam Bình

                 Loại bán xô

đ/kg

6.000

8.000

2.000

133,3

Tam Bình

      + Bưởi 5 Roi:                   Loại I

đ/kg

20.000

18.000

-2.000

90,0

Bình Minh

            Loại II

đ/kg

15.000

13.000

-2.000

86,7

Bình Minh

              Loại III

đ/kg

10.000

8.000

-2.000

80,0

Bình Minh

      + Chôm chôm (Java)

đ/kg

15.000

12.000

-3.000

80,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (đường)

đ/kg

32.000

30.000

-2.000

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (Thái)

đ/kg

40.000

36.000

-4.000

90,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn xuồng cơm vàng

đ/kg

0

 

0

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Da bò)

đ/kg

8.000

8.000

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Edor)

đ/kg

18.000

15.000

-3.000

83,3

Long Hồ

      + Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)

đ/kg

 

65.000

0

 

 VL

      + Dừa xiêm: Tươi

đ/trái

4.000

4.000

0

100,0

Vũng Liêm

                           Khô

đ/trái

2.500

2.500

0

100,0

Vũng Liêm

      + Thanh long ruột đỏ

đ/kg

10.000

10.000

0

100,0

Vũng Liêm, Tam Bình

 - Gà

 

 

 

 

 

 

     + Ta

đ/kg

95.000

95.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Công nghiệp

đ/kg

35.000

35.000

0

100,0

Mang Thít

 - Vịt

 

 

 

 

 

 

     + Vịt hơi

đ/kg

45.000

45.000

0

100,0

Tam Bình

     + Trứng vịt

đ/trứng

3.000

3.000

0

100,0

MT, VL, TB

 - Heo

 

 

 

 

 

 

     + Heo hơi

đ/kg

52.000

52.000

0

100,0

TT Giống

     + Heo giống

đ/kg

140.000

140.000

0

100,0

TT Giống

 - Bò hơi

đ/kg

86.000

86.000

0

100,0

Vũng Liêm

 - Thủy sản

 

 

 

 

 

 

     + Cá tra

đ/kg

30.000

29.000

-1.000

96,7

CC Thủy Sản

     + Cá rô phi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

CC Thủy Sản

     + Cá điêu hồng

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

CC Thủy Sản

     + Cá trê lai

đ/kg

30.000

30.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá rô nuôi

đ/kg

35.000

35.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá lóc nuôi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

Vũng Liêm

2. Vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Phân bón

 

 

 

 

 

 

   + NPK 16-16-8 (Cà Mau)

đ/bao

870.000

870.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + NPK 20-20-15 TE

đ/bao

1.150.000

1.150.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + KCL (TQ)

đ/bao

1.050.000

1.050.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + DAP (TQ xanh)

đ/bao

1.550.000

1.550.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Urê Phú Mỹ

đ/bao

800.000

800.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

   + Anvil (chai 1L)

đ/chai

250.000

250.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Amistatop (chai 250 ml)

đ/chai

280.000

280.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Filia (chai 250 ml)

đ/chai

140.000

140.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Ridomil Gold (gói 100 g)

đ/gói

47.000

47.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Coc 85 (gói 100 g)

đ/gói

35.000

35.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thức ăn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

   + Heo tập ăn

đ/túi 2kg

76.000

76.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (8-15 kg)

đ/bao 25kg

520.500

520.500

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (20-40 kg)

đ/bao 25kg

401.000

401.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (40-60 kg)

đ/bao 25kg

371.000

371.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Gà 1 - 3 tuần tuổi

đ/bao 25kg

390.000

390.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi

đ/bao 25kg

380.000

380.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng

đ/bao 25kg

347.000

347.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

 

 

Các thông tin khác:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
  Giỏ hàng