Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản và vật tư nông nghiệp tháng 1 năm 2023 (Từ ngày 15/12/2022-15/01/2023)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản và vật tư nông nghiệp tháng 1 năm 2023
(Từ ngày 15/12/2022-15/01/2023)
1. Lúa :
- Lúa Thu Đông: Lúa IR 50404 ướt trong tháng 1 có giá 5.700 đồng/kg, so với tháng 12/2022 giá lúa cao nhất đã giảm 700 đồng/kg và giá lúa thấp nhất vẫn ổn định.
- Lúa Đông Xuân sớm 2022-2023 được thu hoạch tại Trà Ôn và có mức giá dao động từ 6.200-7.300 đồng/kg tăng từ 200-1.300 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022.
2. Trái cây:
* Chôm chôm:
Chôm chôm java trong tháng 1/2023 có giá cao nhất 25.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và tăng 12.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2022. Chôm chôm đường 25.000 đồng/kg, giảm 12.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 nhưng lại tăng 1.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2022. Cũng đồng thời giảm 12.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 chôm Thái tháng này có 43.000 đồng/kg, nhưng tăng 4.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2022.
* Cam Sành:
So với tháng 12/2022 giá các loại cam Sành đều giảm từ 1.000 -2.000 đồng/kg. Cụ thể: cam loại 1 giá 15.000 đồng/kg, cam loại 2 giá 10.000 đồng/kg, cam loại 3 giá 6.000 đồng/kg và cam xô 7.000 đồng/kg. Nhưng đến ngày 4/1/2023 giá các loại cam Sành giảm mạnh. Cam Sành loại 1 từ 15.000 đồng/kg giảm xuống còn 8.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 còn 7.000 đồng/kg, cam loại 3 còn 5.000 đồng/kg và cam xô chỉ còn 4.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cam giảm là do thời tiết lạnh ở các tỉnh miền Trung và miền Bắc nên nhu cầu sử dụng cam của người dân ở đây không nhiều. Bên cạnh đó,thị trường tiêu thụ cam ở các chợ truyền thống hiện nay chậm do công nhân ở các khi công nghiệp tạm nghỉ về quê. Thời gian qua người dân trồng cam đã neo cam lại để bán tết, do đó sản lượng cam chín hiện tại ở các vườn tương đối nhiều. Đồng thời, cam xanh cũng tới lứa thu hoạch. Do vậy, sản lượng cam chín và cam xanh cung ứng ra thị trường hiện nay rất nhiều. Nhưng hiện nay thương lái chỉ mua cam xanh còn cam chín thì giá thu mua rất thấp. Một số vựa đã ngưng thu mua cam do tiêu thụ không được.
* Bưởi 5 Roi:
Trong dịp tết nhu nhu cầu sử dụng bưởi cành, mẫu mã đẹp để làm quà biếu và chưng cúng tăng cao. Do đó, giá các loại bưởi 5 Roi trong tháng 1/2023 đều tăng 2.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và so với cùng kỳ thì tăng từ 2.000-6.000 đồng/kg. Cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 28.000 đồng/kg tăng 2.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và tăng 6.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022. Bưởi loại 2 giá 18.000 đồng/kg tăng 2.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và tăng 4.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2023. Và cuối cùng là bưởi loại 3 cũng tăng 2.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và tăng 2.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022.
* Nhãn: nhãn da bò tháng này vẫn ổn định mức giá 8.000 đồng/kg, nhưng lại tăng 5.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022.
Giữa tháng 12/2022 do thị trường tiêu thụ chậm nên nhãn Idor nằm ở mức giá 14.000 đồng/kg, nhưng 2 tuần sau đó sản lượng giảm giá nhãn Idor tăng lên 19.000 đồng/kg cho đến nay. So với tháng trước giá nhãn Idor đã giảm 1.000 đồng/kg và tăng 5.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022.
* Dừa: dừa khô giá cao nhất trong tháng 1/2023 là 2.000 đồng/trái (giảm 500 đồng/trái so với tháng 12/2022 và giảm 4.700 đồng/trái cùng kỳ năm 2022). Trong tháng do sản lượng nhiều, không xuất khẩu sang Trung Quốc được nên đến ngày 4/1/2023 giá dừa khô tiếp tục giảm chỉ còn 1.800 đồng/trái và ổn định cho đến nay. Còn đối với dừa xiêm trong tháng 1 vẫn ổn định giá 4.000 đồng/trái.
* Sầu riêng: trong tháng 1/2023 giá sầu riêng cơm vàng hạt lép được thương lái thu mua của nông dân tại vườn với mức giá 55.000 đồng/kg. So với tháng 12/2022 và với cùng kỳ thì giá sầu riêng cao nhất đã giảm 5.000 đồng/kg.
* Thanh Long Thanh Long ruột đỏ trong tháng 1 giá vẫn ổn định 10.000 đồng/kg, nhưng so với tháng 1/2022 giá thanh long đã giảm 5.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang:
Do tình hình tiêu thụ khoai lang đầu năm 2022 gặp khó nên bà con trồng khoai không xuống giống nhiều ở vụ Thu Đông. Vì vậy, giá khoai lang tăng mạnh vào cuối năm 2022 và đầu năm 2023. Cụ thể: giá khoai lang tím Nhật trong tháng 1 dao động từ 600.000-750.000 đồng/tạ, tăng 100.000 – 170.000 đồng/tạ so với tháng 12/2022 và tăng từ 400.000-440.000 đồng/tạ so với cùng kỳ.
Đối với các loại khoai khác giá cụ thể như sau: Khoai lang trắng giấy trong tháng có giá 680.000đồng/tạ (tăng 200.000 đồng/tạ so với tháng 1/2022 và tăng 50.000 đồng/tạ so với cùng kỳ năm 2022). Khoai lang trắng sữa giá 510.000 đồng/tạ (tăng 190.000 đồng/tạ so với tháng 12/2022 và tăng 160.000 đồng/tạ so với cùng kỳ 2022). Và cuối cùng là khoai lang bí đường xanh 610.000 đồng/tạ (tăng 300.000 đồng/tạ so với tháng 12 và tăng 330.000 đồng/tạ so với cùng kỳ 2022).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Giá cải ngọt trong tháng 1/2023 có mức giá cao nhất 13.000 đồng/kg, so với tháng 12/2022 thì vẫn ổn định nhưng so với cùng thời cùng kỳ 2022 giá cải ngọt tăng 3.000 đồng/kg. Tương tự như cải ngọt, giá dưa leo tháng này cũng ổn định với mức giá 13.000 đồng/kg, nhưng lại giảm 3.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022. Còn rau muống và hành lá tháng này đều giảm 1.000 đồng/kg so với tháng 12/2022. Cụ thể: rau muống 12.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022) và hành lá 21.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2022). Và cuối cùng là salad thường có giá giảm mạnh nhất so với tháng 12/2022 là 18.000 đồng/kg (giảm 12.000 đồng/kg), giảm 2.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2022. Tuy nhiên, giá các mặt hàng rau màu này vào ngày 11/1/2023 đã giảm mạnh do nguồn cung dồi. Cụ thể: cải ngọt còn 8.000 đồng/kg, dưa leo giá 7.000 đồng/kg, rau muống giá 8.000 đồng/kg, hành lá 16.000 đồng/kg và salad thường 10.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong:
Tuy giá cải xà lách xoong cao nhất trong tháng là 23.000 đồng/kg, giảm 7.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và tăng 10.000 đồng/kg so với cùng thời điểm năm 2022. Nhưng mức giá này chỉ ổn định được 1 tuần, đến ngày 28/12/2022 giá cải đã giảm mạnh chỉ còn 10.000 đồng/kg và ổn định cho đến nay. Nguyên nhân giá cải giảm là do thời tiết thuận lợi, sản lượng cải nhiều nên giá giảm.
Các loại màu khác:
Nấm rơm:
Giá nấm rơm trong tháng 1 dao động từ 55.000-60.000 đồng/kg.Trong tháng nếu vào các ngày ăn chay nhu cầu sử dụng nấm tăng thì giá nấm sẽ tăng lên mức giá 60.000 đồng/kg và ngược lại sẽ giảm còn 55.000 đồng/kg. So với cùng kỳ năm 2022 thì giá nấm rơm đã tăng 5.000 đồng/kg.
Dưa hấu: tại chợ Bình Tân giá dưa hấu trong tháng 1 là 12.000 đồng/kg, còn tại ruộng thương lái thu mua với mức giá 7.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Heo hơi trong tháng 1 có giá 52.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và tăng 3.000 đồng/kg so với cùng kỳ.
Gà công nghiệp tại Mang Thít trong tháng có giá 35.000 đồng/kg. So với tháng 12/2022 giá gà công nghiệp đã giảm 1.000 đồng/kg, nhưng lại tăng 1.000 đồng/kg so với cùng kỳ 2022. Ngày 11/01/2023 do gà thịt xuất chuồng nhiều nên giá gà đã giảm từ 35.000 đồng/kg giảm xuống còn 34.000 đồng/kg.
Trong tháng qua lượng thức ăn ngoài tự nhiên của bò giảm, trong khi đó giá rơm lại cao, người nuôi bò đã bán bớt bò để giảm chi phí nuôi, dẫn đến nguồn cung vượt cầu. Do đó, giá bò hơi vào ngày 11/01/2023 giảm từ 85.000 đồng/kg giảm xuống còn 84.000 đồng/kg cho đến nay. Nhưng giá bò hơi trong tháng cao nhất ở mức giá 85.000 đồng/kg giảm 3.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và giảm 1.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022.
Vịt hơi trong tháng 1 có giá 40.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và cùng kỳ năm 2022. Trứng vịt và heo giống đều ổn định giá, cụ thể: Trứng vịt: 3.000 đồng/trứng và heo giống giá 140.000 đồng/kg.
5. Thủy sản:
Cuối năm không có đơn hàng xuất khẩu nhiều nên giá cá tra trong tháng 1 giảm và dao động từ 28.000-29.000 đồng/kg, nếu so với tháng 12/2022 giá cá tra giảm 1.000-3.000 đồng/kg, nhưng so với cùng kỳ năm 2022 lại tăng 5.000 đồng/kg.
Cá điêu hồng và rô phi trong tháng 1 có giá 39.000-40.000 đồng/kg. So với tháng 1 thì giảm 2.000 đồng/kg và so với cùng kỳ năm 2022 lại tăng 4.000 đồng/kg.
Còn đối với các mặt hàng thủy sản khác cụ thể như sau: cá trê lai có giá 30.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg so với tháng 12/2022 và ổn định so với cùng kỳ năm 2022), cá rô nuôi giá 40.000 đồng/kg (tăng 5.000 đồng/kg so tháng 12/2022 và tăng 10.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022), cá lóc nuôi 40.000 đồng/kg (ổn định giá so với tháng 12/2022 và tăng 10.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm 2022) .
6. Phân bón:
Giữa tháng 12 (21/12/2022) giá phân NPK 16-16-8 trong tháng cao nhất là 870.000 đồng/bao (ổn định so với tháng 12/2022, nhưng lại cao hơn cùng kỳ năm 2022 là 70.000 đồng/bao). Nhưng đến 2 tuần sau đó do nguồn phân cung ra thị trường dồi dào và sức tiêu thụ chậm, cũng như do giá phân nhập khẩu giảm nên giá phân phân NPK 16-16-8 đã giảm xuống còn 850.000 đồng/bao. Và đến ngày 11/01/2023, thời tiết thuận lợi nên nhu cầu sử dụng phân bón cho rau màu không nhiều. Đồng thời, lúa Đông Xuân sắp thu hoạch. Do đó giá phân phân NPK 16-16-8 tiếp tục giảm 20.000 đồng/bao và có giá 830.000 đồng/bao.
Tương tự như phân NPK 16-16-8, phân Urê Phú Mỹ, phân DAP (Hồng Hà), phân Lân NPK 20-20-15 TE và phân KCL (Canada) cũng giảm giá. Cụ thể: phân Urê Phú Mỹ vào ngày 21/12/2022 có giá 750.000 đồng/bao (giảm 60.000 đồng/bao so với tháng 12/2022 và giảm 145.000 đồng/bao so với cùng kỳ) và liên tục giảm cho đến ngày 11/01/2023 giá phân giảm còn 650.000 đồng/bao. Phân DAP (Hồng Hà) giá cao nhất trong tháng 1.450.000 đồng/bao (giảm 100.000 đồng/bao so với tháng 12/2022 và tăng 200.000 đồng/bao so với cùng kỳ) và cũng giảm liên tục cho đến ngày 11/01/2023 và chỉ còn 1.350.000 đồng/bao. Phân Lân NPK 20-20-15 TE giá cao nhất trong tháng 1.150.000 đồng/bao (ổn định so với tháng 12/2022 và tăng 130.000 đồng/bao so với cùng kỳ) và chỉ một tuần sau đó giá phân giảm chỉ còn 1.100.000 đồng/bao cho đến nay. Và cuối cùng là phân KCL (Canada) giá cao nhất trong tháng 1.050.000 đồng/bao (ổn định so với tháng 12/2022 nhưng tăng 170.000 đồng/bao so với cùng kỳ). Ngày 11/01/2023 giá phân này đã giảm còn 950.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
So với tháng 12/2022 giá các loại thuốc bảo vệ thực vật tháng 12 đều ổn định, nhưng so với cùng kỳ năm 2022 thì đều giảm, cụ thể như sau: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai (giảm 15.000 đồng/kg); Filia (chai 250ml): 140.000đ/chai (giảm 35.000 đồng/chai); Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói (giảm 6.000 ); Coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói (giảm 13.000 đồng/gói); Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai (giảm 35.000 đồng/chai).
8. Thức ăn chăn nuôi:
Trong tháng 1/2023 giá các loại thức ăn chăn nuôi tại thị xã Bình Minh vẫn ổn định so với tháng 12/2022, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi (tăng 6.000 đồng/túi so với cùng kỳ năm 2022), thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg giá 520.500 đồng/bao (tăng 54.500 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2022); thức ăn dành cho heo (20-40kg) bao 25 kg giá 401.000 đồng/bao (tăng 34.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2022); thức ăn cho heo (40-60kg) loại bao 25kg giá 371.000 đồng/bao (tăng 31.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2022).
Còn giá thức ăn bán lẻ tại Mang Thít cũng ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi giá 390.000 đồng/bao (tăng 40.000 đồng/bao so với tháng cùng kỳ năm 2022); thức ăn cho gà 3 tuần – 2 tháng tuổi giá 380.000 đồng/bao (tăng 40.000 đồng/bao so với cùng kỳ); thức ăn cho gà từ 2 tháng – xuất chuồng giá 347.000 đồng/bao (tăng 17.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2022).
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN THÁNG 1 NĂM 2023
Đến ngày 15/1/2023
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá
cùng
kỳ
|
Giá
tháng
trước
|
Giá
tháng
này
|
Tăng, giảm so tháng trước
(+), (-)
|
So tháng
trước (%)
|
Tăng, giảm so cùng
kỳ
(+), (-)
|
So
cùng kỳ
(%)
|
Nguồn
cung cấp giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lúa Thu ĐôngIR 50404, lúa ướt
(giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
|
6.400
|
5.700
|
-700
|
89,1
|
5.700
|
|
LH, VL
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
|
5.700
|
5.700
|
0
|
100,0
|
5.700
|
|
LH, VL
|
Lúa Đông Xuân IR 50404, lúa ướt
(giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
|
6.000
|
|
7.300
|
|
|
1.300
|
|
TÔ
|
+ Giá thấp nhất
|
|
6.000
|
|
6.200
|
|
|
200
|
|
TÔ
|
Giá màu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
10.000
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
3.000
|
130,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
16.000
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
-3.000
|
81,3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
10.000
|
13.000
|
12.000
|
-1.000
|
92,3
|
2.000
|
130,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
25.000
|
22.000
|
21.000
|
-1.000
|
95,5
|
-4.000
|
88,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
13.000
|
30.000
|
23.000
|
-7.000
|
76,7
|
10.000
|
230,8
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
20.000
|
30.000
|
18.000
|
-12.000
|
60,0
|
-2.000
|
150,0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
2.000
|
120,0
|
2.000
|
100,0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
55.000
|
60.000
|
60.000
|
0
|
100,0
|
5.000
|
109,1
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
+ Tím Nhật: Giá cao nhất
|
đ/tạ
|
350.000
|
580.000
|
750.000
|
170.000
|
129,3
|
400.000
|
165,7
|
Bình Tân
|
Giá thấp nhất
|
đ/tạ
|
160.000
|
500.000
|
600.000
|
100.000
|
120,0
|
440.000
|
312,5
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
350.000
|
320.000
|
510.000
|
190.000
|
159,4
|
160.000
|
91,4
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
630.000
|
480.000
|
680.000
|
200.000
|
141,7
|
50.000
|
76,2
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
280.000
|
310.000
|
610.000
|
300.000
|
196,8
|
330.000
|
110,7
|
Bình Tân
|
Giá trái cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
16.000
|
16.000
|
15.000
|
-1.000
|
93,8
|
-1.000
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
9.000
|
11.000
|
10.000
|
-1.000
|
90,9
|
1.000
|
122,2
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
7.000
|
8.000
|
6.000
|
-2.000
|
75,0
|
-1.000
|
114,3
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
9.000
|
7.000
|
-2.000
|
77,8
|
1.000
|
150,0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi : Loại I
|
đ/kg
|
22.000
|
26.000
|
28.000
|
2.000
|
107,7
|
6.000
|
118,2
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
14.000
|
16.000
|
18.000
|
2.000
|
112,5
|
4.000
|
114,3
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
2.000
|
120,0
|
2.000
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
13.000
|
21.000
|
25.000
|
4.000
|
119,0
|
12.000
|
161,5
|
Bình Hòa Phước
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
24.000
|
37.000
|
25.000
|
-12.000
|
67,6
|
1.000
|
154,2
|
Bình Hòa Phước
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
39.000
|
55.000
|
43.000
|
-12.000
|
78,2
|
4.000
|
141,0
|
Bình Hòa Phước
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
5.000
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
3.000
|
160,0
|
Long Hồ
|
+ Nhãn (Idor)
|
đ/kg
|
14.000
|
20.000
|
19.000
|
-1.000
|
95,0
|
5.000
|
142,9
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
60.000
|
60.000
|
55.000
|
-5.000
|
91,7
|
-5.000
|
100,0
|
Trà Ôn, Vũng Liêm
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
6.700
|
2.500
|
2.000
|
-500
|
80,0
|
-4.700
|
37,3
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
15.000
|
10.000
|
10.000
|
0
|
20,0
|
-5.000
|
66,7
|
Vũng Liêm
|
Giá sản phẩm chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Gà
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
80.000
|
95.000
|
90.000
|
-5.000
|
94,7
|
10.000
|
118,8
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
34.000
|
36.000
|
35.000
|
-1.000
|
97,2
|
1.000
|
105,9
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
0
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
40.000
|
-5.000
|
88,9
|
-5.000
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100,0
|
0
|
100,0
|
MT, TB, VL
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi. Giá cao nhất
|
đ/kg
|
49.000
|
55.000
|
52.000
|
-3.000
|
94,5
|
3.000
|
112,2
|
TT Giống
|
Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
45.000
|
50.000
|
52.000
|
2.000
|
104,0
|
7.000
|
111,1
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86.000
|
88.000
|
85.000
|
-3.000
|
96,6
|
-1.000
|
102,3
|
Vũng Liêm
|
Giá thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra. Giá cao nhất
|
đ/kg
|
24.000
|
32.000
|
29.000
|
-3.000
|
90,6
|
5.000
|
133,3
|
CC Thủy Sản
|
Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
23.000
|
29.000
|
28.000
|
-1.000
|
96,6
|
5.000
|
126,1
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
36.000
|
42.000
|
40.000
|
-2.000
|
95,2
|
4.000
|
116,7
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
36.000
|
42.000
|
40.000
|
-2.000
|
95,2
|
4.000
|
116,7
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
35.000
|
30.000
|
-5.000
|
85,7
|
0
|
116,7
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
5.000
|
114,3
|
10.000
|
116,7
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
10.000
|
133,3
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
800.000
|
870.000
|
870.000
|
0
|
100,0
|
70.000
|
108,8
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.020.000
|
1.150.000
|
1.150.000
|
0
|
100,0
|
130.000
|
112,7
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (Canada)
|
đ/bao
|
880.000
|
1.050.000
|
1.050.000
|
0
|
100,0
|
170.000
|
119,3
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (Hồng Hà)
|
đ/bao
|
1.250.000
|
1.550.000
|
1.450.000
|
-100.000
|
93,5
|
200.000
|
124,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
895.000
|
810.000
|
750.000
|
-60.000
|
92,6
|
-145.000
|
90,5
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
0
|
|
|
|
|
0
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
265.000
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
-15.000
|
94,3
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (Chai 250 ml)
|
đ/chai
|
315.000
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
-35.000
|
88,9
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (Chai 250 ml)
|
đ/chai
|
155.000
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
-15.000
|
90,3
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (Gói 100 g)
|
đ/gói
|
53.000
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
-6.000
|
88,7
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (Gói 100 g)
|
đ/gói
|
48.000
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
-13.000
|
72,9
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
70.000
|
76.000
|
76.000
|
0
|
100,0
|
6.000
|
108,6
|
CH Bảo Điệp (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/túi 25kg
|
466.000
|
520.500
|
520.500
|
0
|
100,0
|
54.500
|
111,7
|
CH Bảo Điệp (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/túi 25kg
|
367.000
|
401.000
|
401.000
|
0
|
100,0
|
34.000
|
109,3
|
CH Bảo Điệp (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/túi 25kg
|
340.000
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100,0
|
31.000
|
109,1
|
CH Bảo Điệp (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/túi 25kg
|
350.000
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
40.000
|
111,4
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/túi 25kg
|
340.000
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
40.000
|
111,8
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng - xuất chuồng
|
đ/túi 25kg
|
330.000
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
17.000
|
105,2
|
Chợ Mang Thít
|