QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA ĐỒNG TIỀN
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Gerbera varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống hoa đồng tiền mới nhân giống vô tính thuộc loài Gerbera Cass.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa đồng tiền mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;
1.3.1.2. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;
1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;
1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)
1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
1.3.2.5. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu )
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (giới thiệu chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và cách xây dựng thống nhất bản mô tả giống cây trồng mới)
1.4.2. TGP/9/1: Examining Distinctness (khảo nghiệm tính khác biệt)
1.4.3. TGP/10/1: Examining Uniformity (khảo nghiệm tính đồng nhất)
1.4.4. TGP/11/1: Examining Stability (khảo nghiệm tính ổn định)
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cúc được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống hoa đồng tiền
TT
|
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Mã số
|
1.
(*)
(a)
QN
MS
|
Lá: chiều dài
Leaf: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
2.
(*)
(a)
QN
MS
|
Lá: chiều rộng
Leaf: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
3.
(*)
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: mức độ phồng
Leaf blade: blistering
|
Không có hoặc rất ít - absent or very weak
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
Rất nhiều - very strong
|
1
3
5
7
9
|
4.
(*)
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: lông mặt trên (trừ gân giữa)
Leaf blade: pubescence on upper side (midrib excluded)
|
Không có hoặc rất thưa - absent or very sparse
Thưa - sparse
Trung bình - medium
Dày - dense
Rất dày - very dense
|
1
3
5
7
9
|
5.
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: độ sâu xẻ thùy ở 1/3 giữa phiến lá
Leaf blade: depth of incisions on the middle third
|
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
3
5
7
|
6.
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: màu xanh của mặt trên
Leaf blade: green color of upper side
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
3
5
7
|
7.
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: Hình dạng đỉnh
Leaf blade: shape of apex
|
Rất nhọn - narrow acute
Nhọn - moderately acute
Vuông - right angle
Tù - obtuse
Tròn - rounded
|
1
3
5
7
9
|
8.
(*)
(b)
QN
MS
|
Cuống hoa: chiều dài
Peduncle: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
9.
(*)
(b)
QN
VG
|
Cuống hoa: mức độ sắc tố antoxian ở gốc cuống
Peduncle: intensity of anthocyanin coloration at base
|
Không có hoặc rất nhạt -absent or very weak
Nhạt - weak
Trung bình - medium
Đậm - strong
Rất đậm - very strong
|
1
3
5
7
9
|
10. (b)
QL
VG
|
Cuống hoa: sắc tố antoxian ở đầu cuống
Peduncle: anthocyanin coloration at top
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
11. (b)
QL
VG
|
Cuống hoa: lá bắc dưới tổng bao
Peduncle: bracts below involucre
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
12.
(*)
(+)
(b)
PQ
VG
|
Bông hoa: kiểu
Flower head: type
|
Đơn - single
Bán kép - semi-double
Kép - double
|
1
2
3
|
13.
(*)
(b)
QN
MS
|
Bông hoa: đường kính
Flower head: diameter
|
Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
Rất to - very large
|
1
3
5
7
9
|
14.
(+)
(b)
QN
MS
|
Bông hoa: đường kính của khối hoa con bên trong so với bông hoa (Với giống kép và bán kép)
Flower head: diameter of mass of inner ray florets compared to that of flower head. Semi-double or double varieties only
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
3
5
7
|
15.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Bông hoa: ranh giới của khối hoa con bên trong (Với giống kép và bán kép)
Flower head: boder of mass of inner ray florets
Semi-double or double varieties only
|
Cân đối - regular
Không cân đối - irregular
|
1
2
|
16.
(b)
QN
MS
|
Bông hoa: chiều cao của tổng bao
Flower head: height of involucre
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Cao - tall
|
3
5
7
|
17.
(b)
QN
MS
|
Bông hoa: đường kính của tổng bao
Flower head: diameter of involucre
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
3
5
7
|
18.
(b)
QL
VG
|
Bông hoa: vị trí của đỉnh lá bắc so với hoa con vòng ngoài
Flower head: position of distal part of bracts in relation to outer ray florets
|
Không chạm - apart
Chạm nhau - touching
|
1
9
|
19. (*)
(b)
QL
VG
|
Bông hoa: sắc tố antoxian ở đầu mút của lá bắc bên trong
Flower head: anthocyanin coloration at distal part of inner bracts
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
20.
(b)
QN
VG
|
Bông hoa: mức độ sắc tố antoxian ở đầu mút của lá bắc bên trong
Flower head: intensity of anthocyanin coloration at distal part of inner bracts
|
Nhạt - weak
Trung bình - medium
Đậm - strong
|
3
5
7
|
21.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: vị trí của đỉnh hoa so với đỉnh của tổng bao
Outer ray froret: level of apex relative to top of involucre
|
Dưới - below
Đồng mức - same level
Trên - above
|
1
2
3
|
22.
(*)
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: Hình dạng
Outer ray froret: shape
|
Elip hẹp - narrow elliptic
Trứng ngược hẹp - narrow obovate
|
1
2
|
23.
(*)
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: Chiều dọc
Outer ray froret: longitudinal axis
|
Cong lên nhiều - strongly incurving
Cong lên trung bình - moderately incurving
Thẳng - straight
Cong xuống trung bình - moderately reflexing
Cong xuống nhiều - strongly reflexing
|
1
2
3
4
5
|
24.
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía trong: Chiều dọc
Inner ray froret: longitudinal axis
|
Cong lên nhiều - strongly incurving
Cong lên trung bình - moderately incurving
Thẳng - straight
Cong xuống trung bình - moderately reflexing
Cong xuống nhiều - strongly reflexing
|
1
2
3
4
5
|
25. (*)
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: mặt cắt ngang ở phần giữa
Outer ray froret: profile in cross section in midle part of ray
|
Lõm - concave
Phẳng - straight
Lồi - convex
|
1
2
3
|
26. (*)
(b)
QN
MS
|
Hoa con phía ngoài: chiều dài
Outer ray froret: length
|
Rất ngắn - very short
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
Rất dài - very long
|
1
3
5
7
9
|
27.
(*)
(b)
QN
MS
|
Hoa con phía ngoài: chiều rộng
Outer ray froret: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
28.
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: Hình dạng đỉnh
Outer ray froret: shape of apex
|
Nhọn - poited
Tròn - rounded
|
1
2
|
29.
(b)
QN
VG
|
Hoa con phía ngoài: độ sâu xẻ thùy
Outer ray froret: depth of incisions
|
Không có hoặc rất nông - absent or very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
Rất sâu - very deep
|
1
3
5
7
9
|
30. (+)
(b)
QL
VG
|
Hoa con phía ngoài: sự tạo thành
cánh hoa tự do
Outer ray floret: tendency to form long free petals
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
31. (*)
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: màu mặt trong
Outer ray floret: color of inner side
|
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS Color Chart (indicate reference number)
|
|
32. (*)
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: số màu
Outer ray floret: number of colors
|
Một - one
Hai - two
|
1
2
|
33.
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: sự phân bố màu sắc (Với giống một màu)
Single colored varieties only: outer ray floret only: distribution of color
|
Đồng nhất - none
Nhạt hơn về phía đế - lighter towards base
Nhạt hơn về phía đỉnh - lighter towards top
|
1
2
3
|
34.
(b)
QL
VG
|
Hoa con phía ngoài: sọc
Outer ray floret: presence of striation
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
35.
(b)
QL
VG
|
Hoa con phía ngoài: màu thứ hai ở nửa phía đế (Với giống 2 màu)
Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at basal half
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
36.
(b)
QL
VG
|
Hoa con phía ngoài: màu thứ hai ở nửa phía đỉnh (Với giống hai màu)
Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at distal half
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
37.
(b)
QL
VG
|
Hoa con phía ngoài: màu thứ hai ở mép hoa (Với giống hai màu)
Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at margin
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
38.
(b)
QL
VG
|
Hoa con phía ngoài: màu thứ hai ở đỉnh hoa (Với giống hai màu)
Bicolored varieties only: outer ray floret: secondary color at tip
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
39.
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: màu thứ hai
(Với giống hai màu)
Outer ray floret: secondary color
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím - purple
|
1
2
3
4
5
6
|
40.
(b)
PQ
VG
|
Hoa con phía ngoài: màu chính của mặt ngoài
Outer ray floret: main color of outer side
|
Trắng - white
Trắng vàng - yellow white
Xanh vàng - yellow green
Xanh - green
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím - purple
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
41.
(b)
QN
MS
|
Đĩa hoa: đường kính
(Với giống đơn và bán kép)
Single or semi-double varieties only: disc: diameter
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
3
5
7
|
42. (*)
(b)
QL
VG
|
Đĩa hoa: màu tối (trước khi đĩa hoa con nở) Đối với giống đơn và bán kép.
Disc: darkness (before opening of disc florets)
Single or semi- double varieties only
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
43. (*)
(b)
PQ
VG
|
Đĩa hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa
(Với giống hoa đơn)
Disc florets of outer rows: main color of perianth lobes
Single varieties only
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím - purple
Nâu - brown
|
1
2
3
4
5
6
7
|
44.
(*)
(b)
PQ
VG
|
Đĩa hoa con phía ngoài: màu chính của thùy bao hoa
(Với giống hoa bán kép và kép)
Disc florets of outer rows: main color of perianth lobes. Semi-doubbe and double varieties only
|
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS Color Chart (indicate reference number)
|
|
45. (*)
(b)
PQ
VG
|
Đĩa hoa: màu chính thuỳ bao hoa của hoa lưỡng tính
Disc: main color of perianth lobes of bisexxual florets
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím - purple
Nâu - brown
|
1
2
3
4
5
6
7
|
46. (*)
(b)
PQ
VG
|
Vòi nhụy: màu chính của phần đỉnh
Style: main color of distal part
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím - purple
Nâu - brown
|
1
2
3
4
5
6
7
|
47.
(b)
PQ
VG
|
Đầu nhụy: màu chính
Stigma: main color
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím - purple
Nâu - brown
|
1
2
3
4
5
6
7
|
48.
(b)
(c)
PQ
VG
|
Bao phấn: màu chính
Anther: main color
|
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím - purple
Nâu - brown
|
1
2
3
4
5
6
|
49.
(b)
(c)
PQ
VG
|
Bao phấn: màu của đỉnh so với các phần khác
Anther: color of top relative to other parts
|
Nhạt hơn - lighter
Cùng màu - same
Đậm hơn - darker
|
1
2
3
|
50.
(b)
(c)
QL
VG
|
Bao phấn: sọc theo chiều dọc
Anther: longitudinal stripes
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
51.
(*)
(b)
PQ
VG
|
Chùm lông: màu của đỉnh so với các phần khác
Pappus: color of top relative to other parts
|
Nhạt hơn - lighter
Cùng màu - same
Đậm hơn - darker
|
1
2
3
|
52.
(b)
PQ
VG
|
Chùm lông: vị trí của đỉnh so với đĩa hoa con chưa mở
Pappus: level of top relative to closed disc florets
|
Dưới - below
Đồng mức - same level
Trên - above
|
1
2
3
|
CHÚ THÍCH:
(*): Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại Phụ lục A
(a) Các quan sát, đánh giá trên lá được tiến hành trên những lá lớn nhất ở lớp (tầng) lá giữa
(b) Các quan sát, đo đếm trên hoa được tiến hành khi lớp hoa con phía ngoài nở
(c) Các quan sát trên bao phấn được tiến hành trước khi bao phấn nở
|
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng cây giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm là 50 cây.
3.1.1.2. Cây giống phải sinh trưởng tốt và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại
3.1.1.3. Cây giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng cây giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Bông hoa: kiểu (Tính trạng 12)
(2) Hoa con phía ngoài: màu mặt trong (Tính trạng 31)
(3) Đĩa hoa: màu tối (Với giống đơn và bán kép) (trước khi đĩa hoa con nở) (Tính trạng 42)
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng, nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Mỗi giống trồng 20 cây, chia làm 2 lần nhắc lại
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác
Theo Phụ lục C.
3.4. Phương pháp đánh giá
- Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 10 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đó, các đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
- Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 20 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 1.
3.5.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa đồng tiền mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống đồng tiền mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa đồng tiền, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG
|
|
|
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|