Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 50 năm 2022 (Từ ngày 8/12/2022 đến ngày 14/12/2022)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 50 năm 2022
(Từ ngày 8/12/2022 đến ngày 14/12/2022)
1. Lúa:
Giá lúa IR 50404 ướt trong tuần tại Long Hồ vẫn ổn định mức giá 5.700 đồng/kg, lúa chất lượng cao giá 6.500 đồng/kg.
2. Trái cây:
* Chôm chôm:
Giá các lọai chôm chôm trong tuần này đều tăng, cụ thể: chôm chôm java 15.000 đồng/kg (tăng 6.000 đồng/kg), chôm chôm 25.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg), chôm chôm Thái 39.000 đồng/kg (tăng 6.000 đồng/kg) và chôm chôm 34.000 đồng/kg (tăng 5.000 đồng/kg).
* Bưởi Năm Roi:
Bưởi 5 Roi loại 1 trong tuần này tại TX. Bình Minh tiếp tục ổn định ở mức giá 18.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg và bưởi loại 3 có giá 8.000 đồng/kg.
* Cam Sành:
Cam Sành loại 2 tuần này tại Tam Bình giảm 2.000 đồng/kg hiện có giá 6.000 đồng/kg. Tương tự như vậy, cam xô cũng giảm 1.000 đồng/kg và đang có mức giá 7.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá cam loại 1 và loại 2 vẫn ổn định, cụ thể: cam loại 1 giá 15.000 đồng/kg; cam loại 2 có giá 10.000 đồng/kg
* Nhãn: Tuần này nhãn Idor tại Long Hồ có giá 14.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg). Nhãn da bò vẫn giá 8.000 đồng/kg.
* Dừa: dừa khô tại Vũng Liêm tiếp tục giảm 500 đồng/trái hiện có giá 2.000 đồng/trái và dừa xiêm: 4.000 đồng/trái (ổn định).
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ vẫn ổn định giá cụ thể: tại Vũng Liêm: 10.000 đồng/ kg và Tam Bình: 6.000 đồng/kg.
* Sầu riêng: giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tuần này ổn định, cụ thể: Vũng Liêm: 60.000 đồng/kg và Trà Ôn: 60.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang:
Khoai lang trắng sữa trong tuần này từ mức giá 350.000 đồng/tạ tăng lên 360.000 đồng/tạ. Khoai lang bí đường xanh cũng tăng 20.000 đồng/tạ từ 600.000 đồng/tạ tăng lên 620.000 đồng/tạ. Khoai lang trắng giấy ổn định mức giá 600.000 đồng/tạ và khoai lang tím Nhật 600.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Tại HTX RAT Thành Lợi giá cải ngọt trong tuần này vẫn ổn định mức giá 13.000 đồng/kg. Do diện tích cho thu hoạch nhiều trở lại nên giá các mặt hàng còn lại đều giảm giá, cụ thể: dưa leo giảm 1.500 đồng/kg hiện còn 12.500 đồng/kg, rau muống có giá 11.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), hành lá giá 19.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg) và salad thường từ 18.000 đồng/kg giảm xuống còn 16.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong:
Đang vào mùa thuận, năng suất cải xà lách xoong cao nên giá trong tuần này giảm mạnh từ 30.000 đồng/kg giảm xuống còn 23.000 đồng/kg (giảm 7.000 đồng/kg).
* Nấm rơm: giá nấm rơm trong tuần tại Vũng Liêm từ 60.000 đồng/kg giảm xuống còn 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá ổn định 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định mức giá từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Tuy mức giá heo hơi cao nhất vẫn ổn định, nhưng mức giá thấp nhất tăng 2.000 đồng/kg.
Tại miền Nam, giá heo hơi biến động không đồng nhất trong ngày hôm nay. Hiện tại, sau khi giảm 1.000 đồng/kg, giá giao dịch tại tỉnh Hậu Giang hiện đang là 51.000 đồng/kg, ngang bằng với các tỉnh Kiên Giang và Bến Tre. Ở chiều ngược lại, heo hơi tại Đồng Nai và Cần Thơ đang được thu mua mua với các mức tương ứng là 52.000 đồng/kg và 53.000 đồng/kg. Giá heo hơi khu vực miền Nam hôm nay dao động trong khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg.Cụ thể: Bình Phước: 52.000 đồng/kg; TP. HCM: 53.000 đồng/kg; Bình Dương: 53.000 đồng/kg; Tây Ninh: 52.000 đồng/kg; Vũng Tàu: 52.000 đồng/kg; Long An: 52.000 đồng/kg; Đồng Tháp: 53.000 đồng/kg; An Giang: 52.000 đồng/kg; Kiên Giang: 51.000 đồng/kg; Cà Mau: 55.000 đồng/kg; Tiền Giang: 52.000 đồng/kg; Bạc Liêu: 53.000 đồng/kg; Trà Vinh: 52.000 đồng/kg; Bến Tre: 51.000 đồng/kg; Sóc Trăng: 52.000 đồng/kg. (Nguồn: https://vietnambiz.vn).
Do không có cỏ làm thức ăn cho bò, đồng thời giá rơm cao. Nên người nuôi bò đã bán bớt đàn bò. Vì vậy, giá bò hơi trong tuần này giảm 1.000 đồng/kg và hiện còn 85.000 đồng/kg. Tuy nhiên, tùy theo bò đẹp hay xấu mà thương lái đưa ra mức giá thu mua khác nhau.
Đối với các sản phẩm chăn nuôi khác như: gà ta: 90.000 đồng/kg; gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít ổn định với mức giá 35.000 đồng/kg; heo giống: 140.000 đồng/kg; trứng vịt giá dao động từ 2.700-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít giá 2.700 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng; vịt hơi: 40.000 đồng/kg.
5. Thủy sản:
Giá cá tra tuần này tại Vĩnh Long tăng nhẹ từ 28.000-29.000 đồng/kg tăng lên 29.000-30.000 đồng/kg. Cá rô phi và điêu hồng giá dao động từ 39.000 - 40.000 đồng/kg. Cá lóc nuôi: 40.000 đồng/kg. Cá trê có giá 30.000 đồng/kg. Riêng cá rô nuôi 30.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
6. Phân bón:
Giá các loại phân bón tại TX. Bình Minh tuần này ổn định, cụ thể: phân Urê Phú Mý có giá 750.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh):1.450.000 đồng/bao, phân NPK 16-16-8 giá 870.000 đồng/bao, NPK 20-20-15 TE: 1.150.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 1.050.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.
Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022
(Từ ngày 8/12/2022 đến ngày 14/12/2022)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Thu Đông 2022
(giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
14.000
|
12.500
|
-1.500
|
89,3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
12.000
|
11.000
|
-1.000
|
91,7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
21.000
|
19.000
|
-2.000
|
90,5
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
30.000
|
23.000
|
-7.000
|
76,7
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
18.000
|
16.000
|
-2.000
|
88,9
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
12.000
|
12.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60.000
|
55.000
|
-5.000
|
91,7
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật
|
đ/tạ
|
600.000
|
600.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
350.000
|
360.000
|
10.000
|
102,9
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
600.000
|
600.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
600.000
|
620.000
|
20.000
|
103,3
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
8.000
|
6.000
|
-2.000
|
75,0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8.000
|
7.000
|
-1.000
|
87,5
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
18.000
|
18.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
9.000
|
15.000
|
6.000
|
166,7
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
23.000
|
25.000
|
2.000
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
33.000
|
39.000
|
6.000
|
118,2
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
|
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
15.000
|
14.000
|
-1.000
|
93,3
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
60.000
|
60.000
|
0
|
|
VL. TÔ
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
2.500
|
2.000
|
-500
|
80,0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
90.000
|
90.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100,0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
52.000
|
52.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86.000
|
85.000
|
-1.000
|
98,8
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8 (Cà Mau)
|
đ/bao
|
870.000
|
870.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.150.000
|
1.150.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
1.050.000
|
1.050.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.450.000
|
1.450.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
750.000
|
750.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
76.000
|
76.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
520.500
|
520.500
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
401.000
|
401.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|