Diễn biến giá các mặt hàng nông, thủy sản vật tư nông nghiệp tuần 37 năm 2024
(Từ ngày 05/09/2024 đến ngày 11/09/2024)
1. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: trong tuần, tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ, giá chôm chôm một số loại giảm so với tuần trước, cụ thể: chôm chôm Java có giá 9.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), chôm chôm Thái có giá 26.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg). Nguyên nhân giá chôm chôm giảm là thị trường tiêu thụ chậm và nguồn cung dồi dào trở lại.
* Cam Sành: tại Tam Bình, trong tuần này giá cam Sành một số loại vẫn ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 7.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 5.000 đồng/kg, cam Sành loại 3 giá 4.000 đồng/kg và cam Sành loại xô giá 5.000 đồng/kg.
* Bưởi 5 Roi: giá bưởi Năm Roi tại TX. Bình Minh trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: bưởi loại 1 giá 22.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg, bưởi loại 3 và bưởi loại xô giá 8.000 đồng/kg.
* Nhãn: trong tuần này tại các xã cù lao của huyện Long Hồ, giá nhãn Idor tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 19.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần này dừa xiêm tươi giá 5.000 đồng/trái (tăng 1.000 đồng/trái so với tuần trước), dừa khô giá 8.000 đồng/trái (giá ổn định).
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm và Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg (ổn định so với tuần trước).
* Sầu riêng: trong tuần, sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ ổn định so với tuần trước và có giá 65.000 đồng/kg.
2. Rau màu:
* Khoai lang: trong tuần tại Bình Tân giá khoai lang tím Nhật giảm so với tuần trước 10.000 đồng/tạ và hiện có giá 420.000 đồng/tạ. Một số loại khoai khác có giá ổn định như: khoai trắng giấy giá 530.000 đồng/tạ, khoai bí đường giá 260.000 đồng/tạ, khoai trắng sữa giá 350.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: giá một số loại rau màu tại HTX trong tuần có giảm so với tuần trước, cụ thể: cải ngọt giá 11.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 11.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg); các loại khác có giả ổn định như: rau muống giá 9.000 đồng/kg, hành lá giá 17.000 đồng/kg, xà lách thường giá 14.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: tại Thị xã Bình Minh, trong tuần giá cải xà lách xoong tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 45.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cải tăng là do những ngày qua mưa nhiều nên nông dân thu hoạch, vì nếu thu hoạch cải sẽ dễ bị chết gốc nên thương lái tăng giá lên để gom hàng.
* Nấm rơm: giá nấm rơm trong tuần này tại Vũng Liêm giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước và còn 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
3. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần ổn định so với tuần trước và có giá từ 60.000-62.000 đồng/kg. Đồng thời, giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần cũng ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác có giá ổn định so với tuần trước như: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, gà công nghiệp có giá 38.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.200-2.500 đồng/trứng, cụ thể: Tam Bình giá 2.500 đồng/trứng, tại Vũng Liêm và Mang Thít giá 2.200 đồng/trứng. Riêng gà ta giá 85.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
4. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,3 kg trở lên ổn định so với tuần trước và có giá 28.000-28.500 đồng/kg. Một số loại cá khác cũng có giá ổn định so với tuần trước như: cá rô nuôi, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg, cá điêu hồng và rô phi giá từ 51.000-52.000 đồng/kg. Chỉ riêng cá trê lai có giá 35.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
5. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.020.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ giá 500.000 đồng/bao.
6. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 280.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
7. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 156.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 476.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 348.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 331.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 05/09/2024 đến ngày 11/09/2024)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
12,000
|
11,000
|
-1,000
|
91.7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
12,000
|
11,000
|
-1,000
|
91.7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
9,000
|
9,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
17,000
|
17,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
40,000
|
45,000
|
5,000
|
112.5
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
14,000
|
14,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60,000
|
55,000
|
-5,000
|
91.7
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
430,000
|
420,000
|
-10,000
|
97.7
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
350,000
|
350,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
530,000
|
530,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
260,000
|
260,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
7,000
|
7,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
4,000
|
4,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
22,000
|
22,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13,000
|
13,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
11,000
|
9,000
|
-2,000
|
81.8
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
30,000
|
26,000
|
-4,000
|
86.7
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
18,000
|
19,000
|
1,000
|
105.6
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
65,000
|
65,000
|
0
|
100.0
|
LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4,000
|
5,000
|
1,000
|
125.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
90,000
|
85,000
|
-5,000
|
94.4
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
38,000
|
38,000
|
0
|
100.0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
2,500
|
2,500
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
62,000
|
62,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
28,500
|
28,500
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
52,000
|
52,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
52,000
|
52,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
40,000
|
35,000
|
-5,000
|
87.5
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,020,000
|
1,020,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
500,000
|
500,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
280,000
|
280,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
156,000
|
156,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
476,000
|
476,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
348,000
|
348,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
331,000
|
331,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|