Diễn biến giá các mặt hàng nông, thủy sản vật tư nông nghiệp tuần 40 năm 2024
(Từ ngày 26/09/2024 đến ngày 02/10/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, lúa vụ Thu Đông sớm được thu hoạch tại Long Hồ và Bình Tân, giá lúa hạt dài tươi được thương lái mua tại ruộng dao động từ 7.250- 8.000 đồng/kg, cụ thể: Long Hồ giá 8.000 đồng/kg và Bình Tân có giá dao động từ 7.250-7.500 đồng/kg.
2. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: trong tuần, tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ chôm chôm Java so với tuần trước vẫn có giá ổn định 12.000 đồng/kg, trong khi đó giá chôm chôm Thái lại tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 38.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá chôm chôm Thái tăng là do sản lượng đã giảm.
* Cam Sành: tại Tam Bình, trong tuần này giá cam Sành một số loại vẫn ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 7.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg, cam Sành loại 3 giá 5.000 đồng/kg, cam Sành loại xô giá 5.000 đồng/kg.
* Bưởi 5 Roi: giá bưởi Năm Roi tại TX. Bình Minh trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: bưởi loại 1 giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 11.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 6.000 đồng/kg, bưởi loại xô giá 8.000 đồng/kg.
* Nhãn: trong tuần này tại các xã cù lao của huyện Long Hồ, giá nhãn Idor tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 18.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần này dừa xiêm tươi giá 5.000 đồng/trái (ổn định so với tuần trước), dừa khô giá 9.000 đồng/trái (tăng 200 đồng/trái).
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm và Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg (ổn định so với tuần trước).
* Sầu riêng: trong tuần, sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ ổn định so với tuần trước và có giá 65.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang: trong tuần tại Bình Tân giá khoai lang tím Nhật ổn định so với tuần trước và vẫn ở mức giá 550.000 đồng/tạ. Một số loại khoai khác có giá tăng như: khoai trắng giấy giá 530.000 đồng/tạ (tăng 10.000 đồng/tạ), khoai trắng sữa giá 460.000 đồng/tạ (tăng 30.000 đồng/tạ), khoai bí đường giá 450.000 đồng/tạ (tăng 190.000 đồng/tạ).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: giá một số loại rau màu tại HTX trong tuần tăng so với tuần trước, cụ thể: cải ngọt giá 9.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg), rau muống giá 8.500 đồng/kg (tăng 500 đồng/kg), hành lá giá 17.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg), xà lách thường giá 13.000 đồng/kg (tang 1.000 đồng/kg); riêng dưa leo giá 10.000 đồng/kg (ổn định).
* Cải xà lách xoong: tại Thị xã Bình Minh, trong tuần giá cải xà lách xoong giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 35.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cỉa giảm là do sản lượng cải đã ổn định và nhiều hơn trước.
* Nấm rơm: giá nấm rơm trong tuần này tại Vũng Liêm ổn định so với tuần trước và có giá 60.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần giảm 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá từ 60.000-63.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá heo hơi giảm là do tình hình tiêu thụ thịt heo ở các chợ chậm vì giá heo hơi cao. Đồng thời, tình hình dịch bệnh xảy ra ở các tỉnh miền Đông nên người chăn nuôi đã bán chạy heo, dẫn đến nguồn cung vượt cầu. Đối với giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần cũng ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác có giá ổn định so với tuần trước như: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, gà ta giá 85.000 đồng/kg, gà công nghiệp có giá 35.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.200-2.500 đồng/trứng, cụ thể: Tam Bình và Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, tại Vũng Liêm giá 2.200 đồng/trứng (ổn định).
5. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,2 kg trở lên ổn định so với tuần trước và có giá 28.000-28.500 đồng/kg. Một số loại cá khác cũng có giá ổn định so với tuần trước như: cá rô nuôi, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg, cá trê lai có giá 35.000 đồng/kg. Riêng cá điêu hồng và rô phi giá từ 49.000-50.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg).
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.020.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ giá 520.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 280.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 156.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 476.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 348.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 331.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 26/09/2024 đến ngày 02/10/2024 )
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
8,600
|
8,000
|
-600
|
93.0
|
LH, BT
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
8,600
|
7.250
|
-1.350
|
84.3
|
LH, BT
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
8,000
|
9,000
|
1,000
|
112.5
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
10,000
|
10,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
8,000
|
8,500
|
500
|
106.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
15,000
|
17,000
|
2,000
|
113.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
40,000
|
35,000
|
-5,000
|
87.5
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
12,000
|
13,000
|
1,000
|
108.3
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60,000
|
60,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
430,000
|
460,000
|
30,000
|
107.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
520,000
|
530,000
|
10,000
|
101.9
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
260,000
|
450,000
|
190,000
|
173.1
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
7,000
|
7,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
11,000
|
11,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
12,000
|
12,000
|
0
|
100.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
36,000
|
38,000
|
2,000
|
105.6
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
16,000
|
18,000
|
2,000
|
112.5
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
65,000
|
65,000
|
0
|
100.0
|
LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
8,800
|
9,000
|
200
|
102.3
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
85,000
|
85,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
2,500
|
2,500
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
65,000
|
63,000
|
-2,000
|
96.9
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
28,500
|
28,500
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
52,000
|
50,000
|
-2,000
|
96.2
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
52,000
|
50,000
|
-2,000
|
96.2
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,020,000
|
1,020,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
520,000
|
520,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
280,000
|
280,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
156,000
|
156,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
476,000
|
476,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
348,000
|
348,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
331,000
|
331,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|