Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 27 năm 2024
(Từ ngày 27/06/2024 đến ngày 03/07/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, lúa chất lượng cao vụ Hè Thu 2024 tại Vĩnh Long đang tiếp tục thu hoạch ở các huyện, lúa hạt dài tươi được thương lái mua tại ruộng với giá từ 7.300-7.800 đồng/kg (tăng 50-100 đồng/kg so với tuần trước), cụ thể: tại Vũng Liêm giá 7.800 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg), Long Hồ và Trà Ôn giá 7.500 đồng/kg và Tam Bình giá 7.300 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg).
2. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: trong tuần, tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ chôm chôm Java tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 16.000 đồng/kg, còn đối với chôm chôm Thái vẫn ổn định ở mức giá 30.000 đồng/kg.
* Cam Sành: giá cam Sành tại Tam Bình trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 6.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 4.000 đồng/kg, cam Sành loại 3 giá 3.000 đồng/kg và cam Sành loại xô giá 4.000 đồng/kg.
* Bưởi 5 Roi: tại TX. Bình Minh, giá bưởi 5 Roi loại 1 và loại 2 trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 giá 25.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 16.000 đồng/kg, bưởi loại 3 và bưởi loại xô giá 10.000 đồng/kg.
* Nhãn: trong tuần này, tại các xã cù lao của huyện Long Hồ giá nhãn Idor tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 17.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá nhãn tăng là do trái mẫu mã trái nhãn đẹp hơn thời gian trước và diện tích nhãn thu hoạch đã giảm nên thương lái mua giá tăng lên.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần giá dừa ổn định so với tuần trước, cụ thể dừa xiêm tươi giá 4.500 đồng/trái, dừa khô có giá 5.300 đồng/trái .
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg so với tuần trước vẫn ổn định.
* Sầu riêng: trong tuần, sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ tăng 10.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 65.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang: tại Bình Tân, trong tuần giá một số loại khoai lang ổn định so với tuần trước, cụ thể: khoai tím Nhật (loại xô) giá 1.000.000 đồng/tạ, khoai trắng giấy giá 320.000 đồng/tạ, khoai trắng sữa giá 300.000 đồng/tạ, khoai bí đường giá 300.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: do mưa nhiều đã làm ảnh hưởng đến mẫu mã các loại rau ăn lá nên giá một số loại rau màu tại HTX giảm so với tuần trước, cụ thể: cải ngọt giá 5.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), rau muống giá 5.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), xà lách thường giá 9.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg); riêng hành lá giá 15.000 đồng/kg (tăng 3.000 đồng/kg) và dưa leo giá 8.000 đồng/kg (ổn định).
* Cải xà lách xoong: tại TX. Bình Minh giá cải xà lách xoong trong tuần này giảm 15.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 35.000 đồng/kg. Tuy vẫn còn là mùa nghịch nhưng có nhiều diện tích cải đến thời kỳ thu hoạch nên giá đã giảm.
* Nấm rơm: trong tuần này, tại Vũng Liêm nấm rơm có giá ổn định so với tuần trước và có giá 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần giảm 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 61.000-63.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá heo giảm là do tình hình tiêu thụ thịt heo ở các chợ giảm. Trong khi đó, giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần vẫn ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, gà ta giá 100.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.200-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, tại Vũng Liêm giá 2.200 đồng/trứng và Tam Bình có giá 3.000 đồng/trứng. Riêng gà công nghiệp có giá 34.000 đồng/kg (tăng 4.000 đồng/kg).
5. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,2 kg trở lên giảm 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 27.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cá giảm là do tình hình xuất khẩu sang Trung Quốc đang chậm lại nên các nhà máy đã hạ giá thành thu mua cá nguyên liệu xuống. Còn đối với cá điêu hồng và rô phi đã tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 45.000-46.000 đồng/kg. Các loại cá khác có giá ổn định như: cá trê lai và cá rô nuôi giá 35.000 đồng/kg, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.000.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 570.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 270.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 161.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 482.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 353.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 336.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 27/06/2024 đến ngày 03/07/2024 )
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
7,700
|
7,800
|
100
|
101.3
|
VL
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
7,250
|
7,300
|
50
|
100.7
|
TO, LH, TB
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
6,000
|
5,000
|
-1,000
|
83.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
7,000
|
5,000
|
-2,000
|
71.4
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
12,000
|
15,000
|
3,000
|
125.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
50,000
|
35,000
|
-15,000
|
70.0
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
10,000
|
9,000
|
-1,000
|
90.0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
1,000,000
|
1,000,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
300,000
|
300,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
300,000
|
300,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
4,000
|
4,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
3,000
|
3,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
4,000
|
4,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
25,000
|
25,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
16,000
|
16,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
10,000
|
10,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
10,000
|
10,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
15,000
|
16,000
|
1,000
|
106.7
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
30,000
|
30,000
|
0
|
100.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
12,000
|
17,000
|
5,000
|
141.7
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
55,000
|
65,000
|
10,000
|
118.2
|
LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4,500
|
4,500
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
5,300
|
5,300
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
100,000
|
100,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
30,000
|
34,000
|
4,000
|
113.3
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3,000
|
3,000
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
65,000
|
63,000
|
-2,000
|
96.9
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
28,000
|
27,000
|
-1,000
|
96.4
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
45,000
|
46,000
|
1,000
|
102.2
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
45,000
|
46,000
|
1,000
|
102.2
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,000,000
|
1,000,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
570,000
|
570,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
270,000
|
270,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
161,000
|
161,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
482,000
|
482,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
336,000
|
336,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|