Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 29 năm 2024
(Từ ngày 11/07/2024 đến ngày 17/07/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, lúa hạt dài tươi vụ Hè Thu 2024 tại Vĩnh Long tiếp tục được thu hoạch ở các huyện ruộng với mức giá từ 7.500-7.600 đồng/kg (so với tuần trước mức giá cao nhất giảm 200 đồng/kg và mức giá thấp nhất tăng 200 đồng/kg), cụ thể: Vũng Liêm giá 7.600 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg), Long Hồ giá 7.500 đồng/kg (ổn định) và Mang Thít có giá 7.600 đồng/kg (tăng 300 đồng/kg).
2. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: giá các loại chôm chôm tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ trong tuần này cụ thể: chôm chôm có giá 17.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg so với tuần rồi), chôm chôm Thái có giá 35.000 đồng/kg (tăng 3.000 đồng/kg so với tuần rồi).
* Cam Sành: trong tuần này giá cam Sành tại Tam Bình vẫn ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 6.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 5.000 đồng/kg, cam Sành loại 3 giá 4.000 đồng/kg và cam Sành loại xô giá 5.000 đồng/kg.
* Bưởi 5 Roi: tại TX. Bình Minh, giá bưởi Năm Roi một số loại trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg, bưởi loại 3 và bưởi loại xô giá 9.000 đồng/kg. Chỉ riêng bưởi loại 1 giá 22.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg).
* Nhãn: trong tuần này, tại các xã cù lao của huyện Long Hồ giá nhãn Idor vẫn ổn định so với tuần trước và có giá 14.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần giá dừa ổn định so với tuần trước, cụ thể dừa xiêm tươi giá 4.500 đồng/trái, dừa khô có giá 5.300 đồng/trái .
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg so với tuần trước vẫn ổn định.
* Sầu riêng: trong tuần, sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ ổn định so với tuần trước và có giá 65.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang: giá khoai tím Nhật (loại xô) trong tuần này đã giảm 20.000 đồng/tạ so với tuần rồi và có giá 580.000 đồng/tạ. Bên cạnh đó, giá một số loại khoai khác cũng có giá giảm như sau: khoai trắng giấy giá 320.000 đồng/tạ (giảm 30.000 đồng/tạ), khoai trắng sữa giá 300.000 đồng/tạ (giảm 50.000 đồng/tạ), riêng khoai bí đường giá 300.000 đồng/tạ (tăng 30.000 đồng/tạ).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: giá một số loại rau màu tại HTX trong tuần có tăng giảm so với tuần trước, cụ thể: rau muống giá 5.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), xà lách thường giá 11.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 11.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg), hành lá giá 16.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg), riêng cải ngọt giá 6.000 đồng/kg (ổn định),
* Cải xà lách xoong: tại TX. Bình Minh, trong tuần giá cải xà lách xoong giảm 15.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 30.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cải giảm là do trong những ngày qua thời tiết mưa nhiều thị trường tiêu thụ chậm.
* Nấm rơm: trong tuần này giá nấm rơm tại Vũng Liêm giảm 5.000 đồng so với tuần trước và có giá 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần giảm 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 60.000-62.000 đồng/kg. Đồng thời, giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần cũng ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, gà ta giá 100.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.200-3.000 đồng/trứng, cụ thể: Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, Vũng Liêm giá 2.200 đồng/trứng và Tam Bình có giá 3.000 đồng/trứng. Riêng gà công nghiệp có giá 32.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg).
5. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,2 kg trở lên ổn định so với tuần trước và có giá 27.000 đồng/kg. Còn đối với cá điêu hồng và rô phi do sản lượng cá thu hoạch có nhiều trở lại nên giá 2 loại cá này đã giảm 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 42.000-43.000 đồng/kg. Các loại cá khác có giá tăng như: cá trê lai và cá rô nuôi giá 40.000 đồng/kg (tăng 5.000 đồng/kg); cá lóc nuôi ổn định với mức giá 40.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.000.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 570.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 270.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 161.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 482.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 353.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 336.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 11/07/2024 đến ngày 17/07/2024 )
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
7,800
|
7,600
|
-200
|
97.4
|
VL, MT
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
7,300
|
7,500
|
200
|
102.7
|
LH
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
10,000
|
11,000
|
1,000
|
110.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
6,000
|
5,000
|
-1,000
|
83.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
15,000
|
16,000
|
1,000
|
106.7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
45,000
|
30,000
|
-15,000
|
66.7
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
10,000
|
11,000
|
1,000
|
110.0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60,000
|
55,000
|
-5,000
|
91.7
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
600,000
|
580,000
|
-20,000
|
96.7
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
350,000
|
300,000
|
-50,000
|
85.7
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
350,000
|
320,000
|
-30,000
|
91.4
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
270,000
|
300,000
|
30,000
|
111.1
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
4,000
|
4,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
23,000
|
22,000
|
-1,000
|
95.7
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13,000
|
13,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
9,000
|
9,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
9,000
|
9,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
16,000
|
17,000
|
1,000
|
106.3
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
32,000
|
35,000
|
3,000
|
109.4
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
14,000
|
14,000
|
0
|
100.0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
65,000
|
65,000
|
0
|
100.0
|
LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4,500
|
4,500
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
5,300
|
5,300
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
100,000
|
100,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
34,000
|
32,000
|
-2,000
|
94.1
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3,000
|
3,000
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
63,000
|
62,000
|
-1,000
|
98.4
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
27,000
|
27,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
45,000
|
43,000
|
-2,000
|
95.6
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
45,000
|
43,000
|
-2,000
|
95.6
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35,000
|
40,000
|
5,000
|
114.3
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
35,000
|
40,000
|
5,000
|
114.3
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,000,000
|
1,000,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
570,000
|
570,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
270,000
|
270,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
161,000
|
161,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
482,000
|
482,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
336,000
|
336,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|