Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 23 năm 2024
(Từ ngày 30/05/2024 đến ngày 05/06/2024))
1. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: giá một số loại chôm chôm trong tuần tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ giảm so với tuần trước, cụ thể: chôm chôm Java có giá 10.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg) và chôm chôm Thái giá 20.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
* Cam Sành: giá cam Sành tại Tam Bình trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 6.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 5.000 đồng/kg, cam Sành loại 3 giá 3.000 đồng/kg và cam Sành loại xô giá 4.000 đồng/kg.
* Bưởi 5 Roi: tại TX. Bình Minh, giá bưởi 5 Roi trong tuần giảm so với tuần trước, cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 giá 17.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg), bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), bưởi loại 3 và bưởi loại xô giá 8.000 đồng/kg (mỗi loại giảm 1.000 đồng/kg).
* Nhãn: trong tuần này, tại các xã cù lao của huyện Long Hồ giá nhãn Idor cũng giảm so với tuần trước 3.000 đồng/kg và có giá 15.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần giá dừa khô giảm 1.000 đồng/trái còn 5.000 đồng/trái, giá dừa xiêm tươi ổn định ở mức 4.500 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg so với tuần trước vẫn ổn định.
* Sầu riêng: trong tuần này, giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ và Vũng Liêm ổn định với mức dao động từ 50.000-70.000 đồng/kg, cụ thể: tại Long Hồ giá 50.000 đồng/kg và tại Vũng Liêm có giá 70.000 đồng/kg.
2. Rau màu:
* Khoai lang: trong tuần này, tại Bình Tân khoai lang tím Nhật (loại xô) ổn định ở mức giá 1.050.000 đồng/tạ. Giá các loại khoai lang khác có tăng giảm cụ thể: khoai trắng giấy giá 200.000 đồng/tạ (tăng 20.000 đồng/tạ), khoai trắng sữa giá 110.000 đồng/tạ (giảm 10.000 đồng/tạ) và khoai bí đường ổn định ở mức giá 170.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: trong tuần này, giá một số loại rau màu tại HTX giảm so với tuần trước, cụ thể: cải ngọt giá 8.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 9.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), rau muống giá 8.000 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg), hành lá giá 14.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg). Riêng xà lách thường giá ổn định ở mức 12.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: tại TX. Bình Minh giá cải xà lách xoong trong tuần này tăng 60.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 180.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cải tăng là do thời tiết mưa nắng bất thường, cải sau khi thu hoạch có một số bị chết gốc, nếu còn sống thì chậm phát triển hơn so với bình thường, sản lượng thu hoạch rất ít. Tuy giá cải tăng cao nhưng người dân không có cải nhiều để bán và do giá cải tăng cao nên hiện nay thị trường tiêu thụ loại rau này chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.
* Nấm rơm: trong tuần này, tại Vũng Liêm nấm rơm có giá ổn định so với tuần trước và có giá 60.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
3. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần ổn định so với tuần trước và có giá 66.000-68.000 đồng/kg. Hiện số lượng heo thịt trong dân không còn nhiều nên thương lái đã thu mua heo từ công ty vì vậy giá heo tăng. Trong khi đó, giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần vẫn ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, gà ta giá 100.000 đồng/kg, gà công nghiệp có giá 34.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.200-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng (tăng 100 đồng/trứng), tại Vũng Liêm giá 2.200 đồng/trứng và Tam Bình có giá 3.000 đồng/trứng (ổn định).
4. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,2 kg trở lên tăng 500 đồng/kg so với tuần trước và có giá 27.500-28.000 đồng/kg. Giá một số loại cá khác ổn định như: cá điêu hồng và rô phi giá 36.000-37.000 đồng/kg, cá trê lai và cá rô nuôi giá 35.000 đồng/kg, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg.
5. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.050.000 đồng/bao; riêng phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao; riêng phân Urê Phú Mỹ 520.000 đồng/bao (tăng 20.000 đồng/bao).
6. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 270.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
7. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 161.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 482.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 353.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 336.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
8,800
|
|
|
0.0
|
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
8,800
|
|
|
0.0
|
|
- Rau màu
|
|
|
|
0
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
9,000
|
8,000
|
-1,000
|
88.9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
10,000
|
9,000
|
-1,000
|
90.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
8,500
|
8,000
|
-500
|
94.1
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
15,000
|
14,000
|
-1,000
|
93.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
120,000
|
180,000
|
60,000
|
150.0
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
12,000
|
12,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60,000
|
60,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
1,050,000
|
1,050,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
120,000
|
110,000
|
-10,000
|
91.7
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
180,000
|
200,000
|
20,000
|
111.1
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
170,000
|
170,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
3,000
|
3,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
4,000
|
4,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
21,000
|
17,000
|
-4,000
|
81.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
15,000
|
13,000
|
-2,000
|
86.7
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
9,000
|
8,000
|
-1,000
|
88.9
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
9,000
|
8,000
|
-1,000
|
88.9
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
12,000
|
10,000
|
-2,000
|
83.3
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
25,000
|
20,000
|
-5,000
|
80.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
18,000
|
15,000
|
-3,000
|
83.3
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
70,000
|
70,000
|
0
|
100.0
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4,500
|
4,500
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
6,000
|
5,000
|
-1,000
|
83.3
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
100,000
|
100,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
34,000
|
34,000
|
0
|
100.0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3,000
|
3,000
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
68,000
|
68,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
27,500
|
28,000
|
500
|
101.8
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
37,000
|
37,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
37,000
|
37,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,050,000
|
1,050,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
500,000
|
520,000
|
20,000
|
104.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
270,000
|
270,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
161,000
|
161,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
482,000
|
482,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
336,000
|
336,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|