Diễn biến giá các mặt hàng nông, thủy sản vật tư nông nghiệp tuần 39 năm 2024
(Từ ngày 19/09/2024 đến ngày 25/09/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, lúa vụ Thu Đông sớm được thu hoạch tại xã Thiện Mỹ - Trà Ôn, với lúa hạt dài tươi được thương lái mua tại ruộng với giá 8.600 đồng/kg.
2. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: trong tuần, tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ chôm chôm Java có giá 12.000 đồng/kg (ổn định so với tuần trước) và chôm chôm Thái có giá 36.000 đồng/kg (tăng 7.000 đồng/kg so với tuần trước). Nguyên nhân giá chôm chôm Thái tăng là do sản lượng đã giảm.
* Cam Sành: tại Tam Bình, trong tuần này giá cam Sành một số loại vẫn ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 7.000 đồng/kg, cam Sành loại 3 giá 5.000 đồng/kg, cam Sành loại xô giá 5.000 đồng/kg; riêng cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg).
* Bưởi 5 Roi: giá bưởi Năm Roi tại TX. Bình Minh trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: bưởi loại 1 giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 11.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 6.000 đồng/kg, bưởi loại xô giá 8.000 đồng/kg.
* Nhãn: trong tuần này tại các xã cù lao của huyện Long Hồ, giá nhãn Idor giảm 3.000 đồng/kg so với tuần trước và còn 16.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần này dừa xiêm tươi giá 5.000 đồng/trái (ổn định so với tuần trước), dừa khô giá 8.800 đồng/trái (giảm 200 đồng/trái).
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm và Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg (ổn định so với tuần trước).
* Sầu riêng: trong tuần, sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ ổn định so với tuần trước và có giá 65.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang: trong tuần tại Bình Tân giá khoai lang tím Nhật tăng so với tuần trước 50.000 đồng/tạ và hiện có giá 550.000 đồng/tạ. Một số loại khoai khác có giá giảm như: khoai trắng giấy giá 520.000 đồng/tạ (giảm 10.000 đồng/tạ), khoai trắng sữa giá 430.000 đồng/tạ (giảm 20.000 đồng/tạ); riêng khoai bí đường giá 260.000 đồng/tạ (ổn định).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: giá một số loại rau màu tại HTX trong tuần có giảm so với tuần trước, cụ thể: cải ngọt giá 8.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), rau muống giá 8.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), hành lá giá 15.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg); các loại khác có giả ổn định như: dưa leo giá 10.000 đồng/kg, xà lách thường giá 12.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: tại Thị xã Bình Minh, trong tuần giá cải xà lách xoong tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 40.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cải xà lách xoong tăng là do thời tiết những ngày qua mưa liên tục nông dân không dám thu hoạch cải vì sợ sau khi thu hoạch cải sẽ chết gốc, trong khi đó các chợ tiêu thụ mạnh nên thương lái tăng giá lên để gom hàng.
* Nấm rơm: giá nấm rơm trong tuần này tại Vũng Liêm ổn định so với tuần trước và có giá 60.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần tăng 2.000-3.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá từ 62.000-65.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá heo hơi tăng là do thị trường phía Bắc hụt nguồn cung vì ảnh hưởng của bão, trong khi đó phía nam nguồn cũng giảm. Còn đối với giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần cũng ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác có giá ổn định so với tuần trước như: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, gà ta giá 85.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.200-2.500 đồng/trứng, cụ thể: Tam Bình và Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, tại Vũng Liêm giá 2.200 đồng/trứng (ổn định). Riêng gà công nghiệp có giá 35.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg).
5. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,2 kg trở lên ổn định so với tuần trước và có giá 28.000-28.500 đồng/kg. Một số loại cá khác cũng có giá ổn định so với tuần trước như: cá rô nuôi, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg, cá trê lai có giá 35.000 đồng/kg, cá điêu hồng và rô phi giá từ 51.000-52.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.020.000 đồng/bao; riêng phân Urê Phú Mỹ giá 520.000 đồng/bao (tăng 20.000 đồng/bao).
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 280.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 156.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 476.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 348.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 331.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 19/09/2024 đến ngày 25/09/2024)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
0
|
8,600
|
0
|
|
TO
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
0
|
8,600
|
0
|
|
TO
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
10,000
|
8,000
|
-2,000
|
80.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
10,000
|
10,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
9,000
|
8,000
|
-1,000
|
88.9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
17,000
|
15,000
|
-2,000
|
88.2
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
35,000
|
40,000
|
5,000
|
114.3
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
12,000
|
12,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60,000
|
60,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
500,000
|
550,000
|
50,000
|
110.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
450,000
|
430,000
|
-20,000
|
95.6
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
530,000
|
520,000
|
-10,000
|
98.1
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
260,000
|
260,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
7,000
|
7,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
5,000
|
6,000
|
1,000
|
120.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
11,000
|
11,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
12,000
|
12,000
|
0
|
100.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
29,000
|
36,000
|
7,000
|
124.1
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
19,000
|
16,000
|
-3,000
|
84.2
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
65,000
|
65,000
|
0
|
100.0
|
LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
9,000
|
8,800
|
-200
|
97.8
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
85,000
|
85,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
33,000
|
35,000
|
2,000
|
106.1
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
2,500
|
2,500
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
62,000
|
65,000
|
3,000
|
104.8
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
28,500
|
28,500
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
52,000
|
52,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
52,000
|
52,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,020,000
|
1,020,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
500,000
|
520,000
|
20,000
|
104.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
280,000
|
280,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
156,000
|
156,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
476,000
|
476,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
348,000
|
348,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
331,000
|
331,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|