Diễn biến giá các mặt hàng nông, thủy sản vật tư nông nghiệp tuần 38 năm 2024
(Từ ngày 12/09/2024 đến ngày 18/09/2024)
1. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: trong tuần, tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ giá chôm chôm một số loại tăng so với tuần trước, cụ thể: chôm chôm Java có giá 12.000 đồng/kg (tăng 3.000 đồng/kg), chôm chôm Thái có giá 29.000 đồng/kg (tăng 3.000 đồng/kg).
* Cam Sành: tại Tam Bình, trong tuần này giá cam Sành một số loại vẫn ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 7.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 5.000 đồng/kg, cam Sành loại xô giá 5.000 đồng/kg; riêng cam Sành loại 3 giá 5.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg).
* Bưởi 5 Roi: giá bưởi Năm Roi tại TX. Bình Minh trong tuần giảm so với tuần trước, cụ thể: bưởi loại 1 giá 20.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), bưởi loại 2 giá 11.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), bưởi loại 3 giá 6.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), chỉ riêng bưởi loại xô giá 8.000 đồng/kg (ổn định). Nguyên nhân giá bưởi giảm là do đang vào muà thuận nên sản lượng nhiều.
* Nhãn: trong tuần này tại các xã cù lao của huyện Long Hồ, giá nhãn Idor ổn định so với tuần trước và có giá 19.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần này dừa xiêm tươi giá 5.000 đồng/trái (ổn định so với tuần trước), dừa khô giá 9.000 đồng/trái (tăng 1.000 đồng/trái).
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm và Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg (ổn định so với tuần trước).
* Sầu riêng: trong tuần, sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ ổn định so với tuần trước và có giá 65.000 đồng/kg.
2. Rau màu:
* Khoai lang: trong tuần tại Bình Tân giá khoai lang tím Nhật tăng so với tuần trước 80.000 đồng/tạ và hiện có giá 500.000 đồng/tạ. Một số loại khoai khác có giá ổn định như: khoai trắng giấy giá 530.000 đồng/tạ, khoai bí đường giá 260.000 đồng/tạ, riêng khoai trắng sữa giá 450.000 đồng/tạ (tăng 100.000 đồng/tạ).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: giá một số loại rau màu tại HTX trong tuần có giảm so với tuần trước, cụ thể: cải ngọt giá 10.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 10.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), xà lách thường giá 12.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg); các loại khác có giả ổn định như: rau muống giá 9.000 đồng/kg, hành lá giá 17.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: tại Thị xã Bình Minh, trong tuần giá cải xà lách xoong giảm 10.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 35.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cải giảm là do tình hình tiêu thụ tại các chợ chậm nên thương lái đã giảm giá thu mua xuống.
* Nấm rơm: giá nấm rơm trong tuần này tại Vũng Liêm tăng 5.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 60.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
3. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần ổn định so với tuần trước và có giá từ 60.000-62.000 đồng/kg. Đồng thời, giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần cũng ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác có giá ổn định so với tuần trước như: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, gà ta giá 85.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.200-2.500 đồng/trứng, cụ thể: Tam Bình giá 2.500 đồng/trứng, tại Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng (tăng 300 đồng/trứng), tại Vũng Liêm giá 2.200 đồng/trứng (ổn định). Riêng gà công nghiệp có giá 33.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
4. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,2 kg trở lên ổn định so với tuần trước và có giá 28.000-28.500 đồng/kg. Một số loại cá khác cũng có giá ổn định so với tuần trước như: cá rô nuôi, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg, cá trê lai có giá 35.000 đồng/kg, cá điêu hồng và rô phi giá từ 51.000-52.000 đồng/kg.
5. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.020.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ giá 500.000 đồng/bao.
6. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 280.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
7. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 156.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 476.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 348.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 331.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 12/09/2024 đến ngày 18/09/2024)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
11,000
|
10,000
|
-1,000
|
90.9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
11,000
|
10,000
|
-1,000
|
90.9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
9,000
|
9,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
17,000
|
17,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
45,000
|
35,000
|
-10,000
|
77.8
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
14,000
|
12,000
|
-2,000
|
85.7
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
55,000
|
60,000
|
5,000
|
109.1
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
420,000
|
500,000
|
80,000
|
119.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
350,000
|
450,000
|
100,000
|
128.6
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
530,000
|
530,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
260,000
|
260,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
7,000
|
7,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
4,000
|
5,000
|
1,000
|
125.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
22,000
|
20,000
|
-2,000
|
90.9
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13,000
|
11,000
|
-2,000
|
84.6
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
8,000
|
6,000
|
-2,000
|
75.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
9,000
|
12,000
|
3,000
|
133.3
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
26,000
|
29,000
|
3,000
|
111.5
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
19,000
|
19,000
|
0
|
100.0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
65,000
|
65,000
|
0
|
100.0
|
LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
8,000
|
9,000
|
1,000
|
112.5
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
85,000
|
85,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
38,000
|
33,000
|
-5,000
|
86.8
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
2,500
|
2,500
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
62,000
|
62,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
28,500
|
28,500
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
52,000
|
52,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
52,000
|
52,000
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,020,000
|
1,020,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
500,000
|
500,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
280,000
|
280,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
156,000
|
156,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
476,000
|
476,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
348,000
|
348,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
331,000
|
331,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|