Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 20 năm 2024 (Từ ngày 09/05/2024 đến ngày 15/05/2024)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 20 năm 2024
(Từ ngày 09/05/2024 đến ngày 15/05/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, lúa Hè Thu 2024 sớm được thu hoạch tại 02 xã Vĩnh Xuân và Thiện Mỹ - Trà Ôn, với giá lúa hạt dài tươi tại ruộng 8.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với tuần trước.
2. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: hiện đang vào mùa thuận nên sản lượng chôm chôm cho thu hoạch nhiều trở lại, vì vậy giá một số loại chôm chôm tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ trong tuần này giảm so với tuần trước, cụ thể: chôm chôm Java giảm 2.000 đồng/kg và có giá 10.000 đồng/kg và chôm chôm Thái giá 25.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
* Cam Sành: trong tuần giá một số loại cam Sành tại Tam Bình ổn định so với tuần trước, cụ thể như: cam Sành loại 1 có giá 8.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg, cam Sành loại 3 giá 5.000 đồng/kg và cam Sành loại xô giá 5.000 đồng/kg.
* Bưởi 5 Roi: giá bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 8.000 đồng/kg và bưởi loại xô giá 8.000 đồng/kg.
* Nhãn: trong tuần này, tại các xã cù lao của huyện Long Hồ giá nhãn Idor được thương lái mua tại vườn tăng 3.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 18.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá nhãn tăng là do diện tích nhãn đến thời gian thu hoạch đã giảm hơn trước.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần này, giá dừa khô tăng 500 đồng/trái và có giá 6.000 đồng/trái, giá dừa xiêm tươi vẫn ổn định ở mức 4.500 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg so với tuần trước vẫn ổn định.
* Sầu riêng: trong tuần này, sầu riêng cơm vàng hạt lép ở mức giá cao nhất giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá dao động từ 50.000-65.000 đồng/kg, cụ thể: tại Long Hồ giá 50.000 đồng/kg (giảm 20.000 đồng/kg), tại Vũng Liêm có giá 65.000 đồng/kg (ổn định).
3. Rau màu:
* Khoai lang: trong tuần này, tại Bình Tân giá các loại khoai lang có tăng giảm so với tuần trước, cụ thể khoai lang tím Nhật (loại xô) giá 850.000 đồng/tạ (tăng 50.000 đồng/tạ), khoai trắng giấy có giá 210.000 đồng/tạ (giảm 20.000 đồng/tạ), khoai trắng sữa giá 110.000 đồng/tạ (tăng 10.000 đồng/tạ), khoai bí đường 130.000 đồng/tạ (ổn định).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: trong tuần này, giá một số loại rau màu tại HTX có tăng giảm so với tuần trước: xà lách thường giá 13.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), rau muống giá 8.000 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg), hành lá giá 16.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg); riêng các loại khác có giá ổn định so với tuần trước như: cải ngọt giá 9.000 đồng/kg, dưa leo giá 11.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: tại TX. Bình Minh giá cải xà lách xoong trong tuần này tăng 8.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 78.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cải tăng là do thời tiết nắng nóng kéo dài, cải sau khi thu hoạch có một số bị chết gốc, nếu còn sống thì chậm phát triển hơn so với bình thường. Tuy giá cải tăng cao nhưng người dân không có cải để bán.
* Nấm rơm: trong tuần này, tại Vũng Liêm giá nấm rơm giảm 5.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 62.000-64.000 đồng/kg. Hiện số lượng heo thịt trong dân không còn nhiều nên thương lái đã thu mua heo từ công ty vì vậy giá heo tăng. Trong khi đó, giá heo giống tại Vĩnh Long trong tuần vẫn ổn định ở mức 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, bò hơi có giá 86.000 đồng/kg, gà ta giá 100.000 đồng/kg, gà công nghiệp có giá 34.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.000-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.000 đồng/trứng (tăng 100 đồng/trứng), tại Vũng Liêm giá 2.200 đồng/trứng và Tam Bình có giá 3.000 đồng/trứng (ổn định).
5. Thủy sản:
Trong tuần này, giá cá tra nguyên liệu có trọng lượng từ 1,2 kg trở lên ổn định so với tuần trước và có giá 27.500 đồng/kg. Sản lượng cá điêu hồng và rô phi đã giảm nên trong tuần này giá 2 loại cá này đã tăng lên 34.000-35.000 đồng/kg. Giá các loại cá khác còn lại ổn định giá: cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 30.000 đồng/kg, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.050.000 đồng/bao; riêng phân KCL (TQ) có giá 550.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 500.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 270.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói, Ridomil Gold (gói 100g): 55.000 đồng/gói, Filia (chai 250ml): 125.000 đồng/chai.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 5kg): 162.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 486.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 357.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 340.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 363.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 353.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 318.000 đồng/bao./.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 09/05/2024 đến ngày 15/05/2024 )
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
8,700
|
8,800
|
100
|
|
TO
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
8,700
|
8,800
|
100
|
|
TO
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
9,000
|
9,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
11,000
|
11,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
8,500
|
8,000
|
-500
|
94.1
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
14,000
|
16,000
|
2,000
|
114.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
70,000
|
78,000
|
8,000
|
111.4
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
14,000
|
13,000
|
-1,000
|
92.9
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60,000
|
55,000
|
-5,000
|
91.7
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
800,000
|
850,000
|
50,000
|
106.3
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
100,000
|
110,000
|
10,000
|
110.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
230,000
|
210,000
|
-20,000
|
91.3
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
130,000
|
130,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
6,000
|
6,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
5,000
|
5,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13,000
|
13,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
12,000
|
10,000
|
-2,000
|
83.3
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
30,000
|
25,000
|
-5,000
|
83.3
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
15,000
|
18,000
|
3,000
|
120.0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
70,000
|
65,000
|
-5,000
|
92.9
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4,500
|
4,500
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
5,500
|
6,000
|
500
|
109.1
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
100,000
|
100,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
34,000
|
34,000
|
0
|
100.0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45,000
|
45,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3,000
|
3,000
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
62,000
|
64,000
|
2,000
|
103.2
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
150,000
|
150,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
27,500
|
27,500
|
0
|
100.0
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
33,000
|
35,000
|
2,000
|
106.1
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
33,000
|
35,000
|
2,000
|
106,1
|
CC CN TY và TS
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30,000
|
30,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30,000
|
30,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650,000
|
650,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
550,000
|
550,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,050,000
|
1,050,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
500,000
|
500,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
270,000
|
270,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
125,000
|
125,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
55,000
|
55,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 5kg
|
162,000
|
162,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
486,000
|
486,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
357,000
|
357,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
340,000
|
340,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
363,000
|
363,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
353,000
|
353,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
318,000
|
318,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|