Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 08 năm 2024 (Từ ngày 15/02/2024 đến ngày 21/02/2024)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 08 năm 2024
(Từ ngày 15/02/2024 đến ngày 21/02/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, giá lúa tươi hạt dài vụ Đông Xuân 2023-2024 được thương lái mua tại ruộng với giá từ 8.500-9.000 đồng/kg, cụ thể: tại huyện Tam Bình giá 8.500 đồng/kg và tại Long Hồ 9.000 đồng/kg.
2. Trái cây:
* Chôm chôm: tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ, trong tuần này giá chôm chôm các loại có tăng giảm so với tuần trước cụ thể: chôm chôm Java giá 16.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), chôm chôm Thái giá 54.000 đồng/kg (tăng 4.000 đồng/kg), chôm chôm đường giá 27.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg).
* Cam Sành: trong tuần, giá một số loại cam Sành tại Tam Bình ổn định so với tuần trước, cụ thể giá cam hiện tại: cam Sành loại 1 giá 9.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg, cam loại 3 giá 5.000 đồng/kg và cam loại xô giá 6.000 đồng/kg .
* Bưởi 5 Roi: giá một số loại bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh ổn định so với tuần trước cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 23.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 17.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 7.000 đồng/kg, bưởi loại xô có giá 6.000 đồng/kg.
* Nhãn: trong tuần này, giá nhãn Idor tại các xã cù lao của huyện Long Hồ được thương lái mua tại vườn với giá 19.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg so với tuần trước.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần giá dừa tại Vũng Liêm ổn định so với tuần trước, với dừa khô giá 4.000 đồng/trái, dừa xiêm tươi 4.000 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg, mức giá này ổn định so với tuần trước.
* Sầu riêng: trong tuần này, giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ và Vũng Liêm có giá từ 100.000-120.000 đồng/kg, tại Vũng Liêm 120.000 đồng/kg (tăng 10.000 đồng/kg so với tuần trước), tại Long Hồ giá 100.000 đồng/kg (ổn định).
3. Rau màu:
* Khoai lang: tại Bình Tân, giá khoai lang tím Nhật (loại xô) trong tuần này ổn định so với tuần trước và hiện có giá 750.000 đồng/tạ. Các loại khoai khác có giá giảm như: khoai trắng giấy có giá 350.000 đồng/tạ (giảm 10.000 đồng/tạ), khoai bí đường 350.000 đồng/tạ (giảm 20.000 đồng/tạ), riêng khoai trắng sữa giá 190.000 đồng/tạ (ổn định). Hiện tại, diện tích khoai trắng giấy và khoai bí đường thu hoạch ít nhưng do chủ yếu được bán tại thị trường nội địa, trong khi đó sức mua của người tiêu dùng lại giảm sau tết nên giá đã giảm.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: trong tuần này, giá một số loại rau màu tại HTX có tăng giảm so với tuần trước như: cải ngọt giá 8.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg), xà lách thường giá 11.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg), dưa leo giá 9.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg), rau muống giá 8.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), hành lá giá 8.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg).
* Cải xà lách xoong: trong tuần, tại TX. Bình Minh, giá cải xà lách xoong ổn định so với tuần trước và có giá 10.000 đồng/kg. Hiện đang vào mùa thuận nên sản lượng nhiều nhưng thương lái vẫn thu mua bình thường.
* Nấm rơm: trong tuần này, tại Vũng Liêm giá nấm rơm ổn định so với tuần trước và có giá 60.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần tăng 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 52.000-54.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá heo tăng là do sau tết giá heo tăng nhẹ, người dân giữ lại không bán chờ giá lên. Trong khi đó, heo giống vẫn ổn định ở mức 140.000 đồng/kg.
Thị trường tiêu thụ trầm lắng sau tết đã được dự báo trước, tại thị trường Trung Quốc, giá heo rơi về mức 51.400 đồng/kg, nhưng tại thị trường nội địa giá heo bật tăng là điều bất ngờ. Một số công ty chăn nuôi dự đoán giá heo sẽ tiếp tục tăng trong vài ngày tới, nhưng diễn biến hiện tại vẫn rất khó lường. Giá heo hơi của Công ty Chăn nuôi C.P Việt Nam cũng giữ ở mức 59.000 - 60.000 đồng/kg, nhu cầu tiêu thụ cũng chưa khởi sắc nên khả năng tăng cao vẫn là ẩn số. (Nguồn: https://thanhnien.vn/)
Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: gà ta giá 95.000 đồng/kg, vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.400-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm giá 3.000 đồng/trứng. Bò hơi có giá 86.000 đồng/kg. Riêng gà công nghiệp có giá 38.000 đồng/kg (tăng 8.000 đồng/kg).
5. Thủy sản:
Giá cá tra trong tuần này ổn định so với tuần trước và có giá 28.000-29.000 đồng/kg. Giá các loại cá khác như: cá rô phi và điêu hồng có giá 29.000-30.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg). Cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá lóc nuôi giá 45.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 30.000 đồng/kg (các loại này giá ổn định).
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước như: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 650.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.000.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 530.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 265.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 135.000 đồng/chai; Ridomil Gold (gói 100g): 50.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 93.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 467.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 355.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 340.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 371.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 361.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 326.000 đồng/bao./.
BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Đông Xuân (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
0
|
9.000
|
0
|
0.0
|
LH
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
0
|
8.500
|
0
|
0.0
|
TB
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
7.000
|
8.000
|
1.000
|
114.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
12.000
|
9.000
|
-3.000
|
75.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
10.000
|
8.000
|
-2.000
|
80.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
9.000
|
8.000
|
-1.000
|
88.9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
9.000
|
11.000
|
2.000
|
122.2
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60.000
|
60.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
750.000
|
750.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
190.000
|
190.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
360.000
|
350.000
|
-10.000
|
97.2
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
370.000
|
350.000
|
-20.000
|
94.6
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
9.000
|
9.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
5.000
|
5.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
23.000
|
23.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
17.000
|
17.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
18.000
|
16.000
|
-2.000
|
88.9
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
30.000
|
27.000
|
-3.000
|
90.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
50.000
|
54.000
|
4.000
|
108.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
22.000
|
19.000
|
-3.000
|
86.4
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
110.000
|
120.000
|
10.000
|
109.1
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20.000
|
20.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
95.000
|
95.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
30.000
|
38.000
|
8.000
|
126.7
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
52.000
|
54.000
|
2.000
|
103.8
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86.000
|
86.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
29.000
|
29.000
|
0
|
100.0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
29.000
|
30.000
|
1.000
|
103.4
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
29.000
|
30.000
|
1.000
|
103.4
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650.000
|
650.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900.000
|
900.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
650.000
|
650.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
530.000
|
530.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
265.000
|
265.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320.000
|
320.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
135.000
|
135.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
50.000
|
50.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
93.000
|
93.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
467.000
|
467.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
355.000
|
355.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
340.000
|
340.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
361.000
|
361.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
326.000
|
326.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|