Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 11 năm 2024 (Từ ngày 07/03/2024 đến ngày 13/03/2024)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sảnvật tư nông nghiệp tuần 11 năm 2024
(Từ ngày 07/03/2024 đến ngày 13/03/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, giá lúa tươi hạt dài vụ Đông Xuân 2023-2024 được thương lái mua tại ruộng với giá từ 7.900-8.300 đồng/kg. So với tuần trước, ở mức giá cao nhất giảm 100 đồng/kg, mức giá thấp nhất cao hơn so với tuần trước 200 đồng/kg, cụ thể: Long Hồ 7.900 đồng/kg (tăng 200 đồng/kg), tại Mang Thít giá 8.000 đồng/kg (tăng 200 đồng/kg), tại Vũng Liêm 8.300 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg).
2. Cây ăn trái:
* Chôm chôm: tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ, trong tuần này giá chôm chôm các loại tăng từ 4.000-5.000 đồng/kg so với tuần trước cụ thể: chôm chôm Java giá 22.000 đồng/kg (tăng 4.000 đồng/kg), chôm chôm đường giá 33.000 đồng/kg (tăng 5.000 đồng/kg); riêng chôm chôm Thái tuần này đã có trở lại, tuy nhiên sản lượng không nhiều, vì vậy giá bán tương đối cao 53.000 đồng/kg. Hiện đang là mùa nghịch của loại trái cây này nên sản lượng cho thu hoạch ít, đồng thời mẫu mã chôm chôm không đẹp như mùa thuận nên thương lái tăng giá thu mua lên để gom hàng đẹp.
* Cam Sành: trong tuần, giá một số loại cam Sành tại Tam Bình ổn định so với tuần trước, cụ thể như: cam Sành loại 1 giá 8.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg, cam loại 3 giá 5.000 đồng/kg và cam loại xô giá 6.000 đồng/kg.
* Bưởi 5 Roi: giá một số loại bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh ổn định so với tuần trước cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 14.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 7.000 đồng/kg và bưởi loại xô có giá 6.000 đồng/kg.
* Nhãn: trong tuần này, giá nhãn Idor tại các xã cù lao của huyện Long Hồ được thương lái mua tại vườn giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 15.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, giá dừa trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: giá dừa xiêm tươi 4.000 đồng/trái, giá dừa khô giá 5.000 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg so với tuần trước vẫn ổn định.
* Sầu riêng: trong tuần này, giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ và Vũng Liêm ổn định so với tuần trước và có giá từ 100.000-120.000 đồng/kg, cụ thể: tại Vũng Liêm 120.000 đồng/kg, tại Long Hồ giá 100.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang: tại Bình Tân, giá khoai lang tím Nhật (loại xô) giá 1.200.000 đồng/tạ (tăng 400.000 đồng/tạ). Tình hình xuất khẩu khoai tím Nhật hiện khá thuận lợi, nhưng sản lượng khoai vụ Đông Xuân này thu hoạch tại Bình Tân rất ít, nên thương lái thu mua với giá cao. Còn đối với các loại khoại khác giá trong tuần này đều giảm cụ thể: khoai trắng sữa giá 200.000 đồng/tạ (giảm 40.000 đồng/tạ), khoai trắng giấy có giá 280.000 đồng/tạ (giảm 60.000 đồng/tạ), khoai bí đường 180.000 đồng/tạ (giảm 150.000 đồng/tạ).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: trong tuần này, giá một số loại rau màu tại HTX có tăng giảm so với tuần trước như: cải ngọt giá 6.500 đồng/kg (tăng 500 đồng/kg), dưa leo giá 9.000 đồng/kg (tăng 2.500 đồng/kg), xà lách thường giá 9.000 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg), rau muống giá 7.000 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg); riêng hành lá ổn định ở mức giá 9.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: tại TX. Bình Minh, giá cải xà lách xoong trong tuần này tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 13.000 đồng/kg. Hiện sản lượng cải vẫn đến thời kỳ thu hoạch vẫn nhiều, nhưng do bắt đầu mùa nghịch, nắng nóng nên người không không dám thu hoạch cải vì sợ sau khi thu hoạch gốc cải còn lại sẽ chết nên thương lái tăng giá thu mua lên để gom hàng.
* Nấm rơm: trong tuần này, tại Vũng Liêm giá nấm rơm ổn định so với tuần trước và có giá 50.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần tăng nhẹ 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 55.000-57.000 đồng/kg. Sau khi các doanh nghiệp tăng giá bán heo hơi, thì các thương lái cũng đồng loạt tăng giá thu mua heo hơi trên cả nước. Hiện đã qua tháng Giêng, mọi hoạt động sản xuất đã trở lại bình thường, tiêu thụ thịt heo tốt hơn khiến giá heo tăng. Một số nhận định cho rằng, nguồn heo trong dân sẽ có giá 60.000 đồng/kg trong một vài ngày tới. (Nguồn: https://tapchicongthuong.vn). Giá heo hơi tăng cũng đã kéo theo giá heo giống tăng từ 140.000 đồng/kg tăng lên 150.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: gà ta giá 95.000 đồng/kg, vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.500-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm giá 3.000 đồng/trứng. Bò hơi có giá 86.000 đồng/kg. Riêng gà công nghiệp có giá 28.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg).
5. Thủy sản:
Giá cá tra trong tuần này tăng nhẹ 500 đồng/kg so với tuần trước và có giá 29.000 đồng/kg. Giá các loại cá khác cũng có giá tăng như: cá rô phi và điêu hồng có giá 37.000 đồng/kg (tăng 7.000 đồng/kg). Sản lượng cá tra, cũng như các loại cá rô phi và điêu hồng hiện không còn nhiều, vì vậy giá có tăng hơn so với tuần trước.
Còn đối với các sản phẩm khác giá trong tuần này cụ thể như sau: cá lóc nuôi giá 45.000 đồng/kg (tăng 5.000 đồng/kg); riêng cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 30.000 đồng/kg (02 loại này giá ổn định).
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước như: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 650.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.000.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 530.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 265.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 135.000 đồng/chai; Ridomil Gold (gói 100g): 50.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 93.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 467.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 355.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 340.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 371.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 361.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 326.000 đồng/bao./.
BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
(Từ ngày 07/03/2024 đến ngày 13/03/2024 )
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Đông Xuân (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
8.400
|
8.300
|
-100
|
98.8
|
TB
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
7.700
|
7.900
|
200
|
102.6
|
MT, LH
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
6.000
|
6.500
|
500
|
108.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
6.500
|
9.000
|
2.500
|
138.5
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
7.500
|
7.000
|
-500
|
93.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
9.000
|
9.000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
12.000
|
13.000
|
1.000
|
108.3
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
9.500
|
9.000
|
-500
|
94.7
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
50.000
|
50.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
800.000
|
1.200.000
|
400.000
|
150.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
240.000
|
200.000
|
-40.000
|
83.3
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
340.000
|
280.000
|
-60.000
|
82.4
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
330.000
|
180.000
|
-150.000
|
54.5
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
5.000
|
5.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
20.000
|
20.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
14.000
|
14.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
18.000
|
22.000
|
4.000
|
122.2
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
28.000
|
33.000
|
5.000
|
117.9
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
0
|
53.000
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
16.000
|
15.000
|
-1.000
|
93.8
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
120.000
|
120.000
|
0
|
100.0
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
5.000
|
5.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20.000
|
20.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
95.000
|
95.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
38.000
|
28.000
|
-10.000
|
73.7
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
56.000
|
57.000
|
1.000
|
101.8
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
150.000
|
10.000
|
107.1
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86.000
|
86.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
28.500
|
29.000
|
500
|
101.8
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
30.000
|
37.000
|
7.000
|
123.3
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
30.000
|
37.000
|
7.000
|
123.3
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40.000
|
45.000
|
5.000
|
112.5
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650.000
|
650.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900.000
|
900.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
650.000
|
650.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
530.000
|
530.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
265.000
|
265.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320.000
|
320.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
135.000
|
135.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
50.000
|
50.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
93.000
|
93.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
467.000
|
467.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
355.000
|
355.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
340.000
|
340.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
361.000
|
361.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
326.000
|
326.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|