Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 46 năm 2023 (Từ ngày 09/11/2023 đến ngày 15/11/2023)
Thứ sáu, 17/11/2023

Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 46 năm 2023

(Từ ngày 09/11/2023 đến ngày 15/11/2023)

1. Lúa:

          Trong tuần, lúa Thu Đông vẫn còn thu hoạch tại các huyện Long Hồ, Tam Bình và Vũng Liêm. Hiện lúa chất lượng cao được thương lái mua tại ruộng với mức giá từ 8.100-9.000 đồng/kg, cụ thể: tại Long Hồ giá 8.100 đồng/kg (ổn định), Vũng Liêm giá 9.000 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg), tại Tam Bình giá 8.800 đồng/kg (ổn định). Hiện nay cao thấp và tùy theo khu vực, như tại Vũng Liêm nếu hộ dân bán theo giá thương lái đã đặt cọc trước thì giá từ 8.100-8.400 đồng/kg, nếu nông dân không lấy tiền cọc thì giá lúa khi thu hoạch xong được thương lái thu mua tại ruộng với mức giá từ 8.800-9.000 đồng/kg.

2. Trái cây:         

* Chôm chôm: tại Bình Hòa Phước – Long Hồ, trong tuần giá một số loại chôm chôm giảm so với với tuần trước, cụ thể: chôm chôm Java có giá 15.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), chôm chôm Thái giá 44.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), riêng chôm chôm đường giá 30.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg).

* Cam Sành: tại Tam Bình, giá các loại cam Sành trong tuần này ổn định   so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 7.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 5.000 đồng/kg, cam loại 3 giá 3.000 đồng/kg và cam xô giá 4.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cam Sành ở mức thấp là do cam Sành tại các chợ tiêu thụ chậm, trong khi đó sản lượng cam Sành từ các nơi cung ứng nhiều dẫn đến tình trạng dội chợ nên giá cam Sành được thương lái mua tại vườn giảm.

* Bưởi Năm Roi: giá một số loại bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh ổn định so với tuần trước cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 10.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 7.000 đồng/kg và bưởi loại xô có giá 8.000 đồng/kg. Cũng như cam Sành, tại các chợ hiện sản lượng bưởi nhiều do đang vào mùa thuận, nên giá bán không cao.

* Nhãn: trong tuần này, giá nhãn Idor tại các xã cù lao của huyện Long Hồ được thương lái mua tại vườn giá 20.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với tuần trước.

* Dừa: giá dừa tại Vũng Liêm trong tuần ổn định so với tuần trước, hiện dừa khô có giá 6.000 đồng/trái, dừa xiêm giá 3.500 đồng/trái.

* Thanh Long: trong tuần giá thanh long ruột đỏ ổn định và dao động từ 20.000-25.000 đồng/kg, cụ thể: tại Tam Bình giá 25.000 đồng/kg và tại Vũng Liêm có giá 20.000 đồng/kg.

* Sầu riêng: tại Long Hồ, giá sầu riêng cơm vàng hạt lép vẫn ổn định ở mức 70.000 đồng/kg so với tuần trước.

3. Rau màu:

* Khoai lang: giá một số loại khoai lang tại Bình Tân trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: khoai Tím Nhật giá khoai loại xô có giá 440.000 đồng/tạ, khoai bí đường 610.000 đồng/tạ, khoai trắng sữa giá 660.000 đồng/tạ và khoai trắng giấy có giá 880.000 đồng/tạ.

* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: tuần này, giá rau màu tại HTX  tương đối ổn định so với tuần trước, cụ thể: dưa leo giá 13.000 đồng/kg, rau muống giá 9.000 đồng/kg, hành lá giá 18.000 đồng/kg, xà lách thường giá 15.000 đồng/kg; chỉ riêng cải ngọt giá 12.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg).

* Cải xà lách xoong: trong tuần, tại TX. Bình Minh giá cải xà lách xoong vẫn ổn định ở mức giá 50.000 đồng/kg.

* Nấm rơm: giá nấm rơm tại Vũng Liêm trong tuần này 50.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg), do đã qua ngày rằm nên nhu cầu của người tiêu dùng không cao vì vậy giá giảm.

* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 8.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ vẫn ổn định ở mức 15.000 đồng/kg.

4. Sản phẩm chăn nuôi:

Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định so với tuần trước và có giá dao động từ 48.000-50.000 đồng/kg. Được biết, giá heo hơi giảm là do hiện nay tình hình dịch bệnh nên người chăn nuôi heo tranh thủ bán chạy, đồng thời người tiêu dùng lại chuyển sang sử dụng các loại thực phẩm khác thay thế. Tuy nhiên, giá heo giống vẫn ổn định ở mức 140.000 đồng/kg.

Một số sản phẩm chăn nuôi khác cũng có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: gà ta giá 95.000 đồng/kg, vịt hơi giá 40.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.500-3.500 đồng/trứng, cụ thể: Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, Tam Bình giá 3.000 đồng/trứng và Vũng Liêm 3.500 đồng/trứng. Bò hơi có giá 86.000 đồng/kg. Riêng gà công nghiệp có giá 25.000 đồng/kg, giảm 9.000 đồng/kg so với tuần trước do hiện tại lượng cung trên thị trường nhiều nên giá gà công nghiệp giảm mạnh.

5. Thủy sản:

Tại Vĩnh Long, trong tuần giá cá tra ổn định so với tuần trước, cụ thể cá có trọng lượng từ 1,3-1,5kg giá dao động từ 27.000-27.500 đồng/kg (ở mức giá cao nhất giảm 500 đồng/kg), đối với cá có trọng lượng từ 850 gram - 1 kg giá từ 26.000-26.500 đồng/kg.

Ngoài ra, giá cá rô phi và cá điêu hồng trong tuần này tiếp tục giảm 1.000 đồng/kg và có giá 36.000-37.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cá giảm là do vào thời điểm trước cá điêu hồng hút hàng giá cá tăng cao nên người nuôi đã thả cả nuôi lại nhiều, đến thời điểm này bắt đầu thu hoạch dẫn đến nguồn cung dồi dào nên giá cá giảm. Bên cạnh đó, giá các loại cá khác như: cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 35.000 đồng/kg và cá lóc nuôi giá 50.000 đồng/kg (các loại này giá ổn định).

6. Phân bón:  

Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 700.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCl (TQ) có giá 680.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ giá 600.000 đồng/bao; riêng phân DAP (TQ xanh) có giá 1.150.000 đồng/bao (tăng 100.000 đồng/bao).

7. Thuốc Bảo vệ thực vật:

Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 270.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 135.000 đồng/chai; Ridomil Gold (gói 100g): 50.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.

8. Thức ăn chăn nuôi:

Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 94.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 472.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 359.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 344.000 đồng/bao.

Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 371.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 361.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 326.000 đồng/bao./.

 

GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2023

(Từ ngày 02/11/2023 đến ngày 08/11/2023 )

 

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

Giá tuần trước

Giá tuần này

Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)

So tuần trước
(%)

Nguồn
cung cấp
giá

1. Hàng hóa nông sản

 

 

 

 

 

 

Lúa Thu Đông (lúa CLC)

 

 

 

 

 

 

    + Giá cao nhất

đ/kg

8,900

9,000

100

0.0

VL

    + Giá thấp nhất

đ/kg

8,100

8,100

0

0.0

LH

- Rau màu

 

 

 

 

 

 

      + Cải ngọt

đ/kg

11,000

12,000

1,000

109.1

HTX Thành Lợi

      + Dưa leo

đ/kg

13,000

13,000

0

100.0

HTX Thành Lợi

      + Rau muống

đ/kg

9,000

9,000

0

100.0

HTX Thành Lợi

      + Hành lá

đ/kg

18,000

18,000

0

100.0

HTX Thành Lợi

      + Salad xoong

đ/kg

50,000

50,000

0

100.0

Bình Minh

      + Salad thường

đ/kg

15,000

15,000

0

100.0

HTX Thành Lợi

 - Dưa hấu

đ/kg

8,000

8,000

0

100.0

Bình Tân

 - Nấm rơm

đ/kg

60,000

50,000

-10,000

83.3

Vũng Liêm

 - Khoai lang

 

 

 

 

 

 

      + Tím Nhật loại 1

đ/tạ

0

0

0

0.0

Bình Tân

      + Tím Nhật loại xô

đ/tạ

440,000

440,000

0

100.0

 

      + Trắng sữa

đ/tạ

660,000

660,000

0

100.0

Bình Tân

      + Trắng giấy

đ/tạ

880,000

880,000

0

100.0

Bình Tân

      + Bí đường

đ/tạ

610,000

610,000

0

100.0

Bình Tân

 - Trái cây

 

 

 

 

 

 

      + Cam sành: Loại I

đ/kg

7,000

7,000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại II

đ/kg

5,000

5,000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại III

đ/kg

3,000

3,000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại bán xô

đ/kg

4,000

4,000

0

100.0

Tam Bình

      + Bưởi 5 Roi:  Loại I

đ/kg

20,000

20,000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại II

đ/kg

10,000

10,000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại III

đ/kg

7,000

7,000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại bán xô

đ/kg

8,000

8,000

0

100.0

Bình Minh

      + Chôm chôm (Java)

đ/kg

17,000

15,000

-2,000

88.2

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (đường)

đ/kg

28,000

30,000

2,000

107.1

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (Thái)

đ/kg

45,000

44,000

-1,000

97.8

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn xuồng cơm vàng

đ/kg

0

0

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Da bò)

đ/kg

0

0

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Edor)

đ/kg

21,000

20,000

-1,000

95.2

Long Hồ

      + Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)

đ/kg

70,000

70,000

0

100.0

LH

      + Dừa xiêm: Tươi

đ/trái

3,500

3,500

0

100.0

Vũng Liêm

                           Khô

đ/trái

6,000

6,000

0

100.0

Vũng Liêm

      + Thanh long ruột đỏ

đ/kg

25,000

25,000

0

100.0

Vũng Liêm, Tam Bình

 - Gà

 

 

 

 

 

 

     + Ta

đ/kg

95,000

95,000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Công nghiệp

đ/kg

34,000

25,000

-9,000

73.5

Mang Thít

 - Vịt

 

 

 

 

 

 

     + Vịt hơi

đ/kg

40,000

40,000

0

100.0

Tam Bình

     + Trứng vịt

đ/trứng

3,500

3,500

0

100.0

MT, VL, TB

 - Heo

 

 

 

 

 

 

     + Heo hơi

đ/kg

50,000

50,000

0

100.0

TT Giống

     + Heo giống

đ/kg

140,000

140,000

0

100.0

TT Giống

 - Bò hơi

đ/kg

86,000

86,000

0

100.0

Vũng Liêm

 - Thủy sản

 

 

 

 

 

 

     + Cá tra

đ/kg

27,500

27,500

0

100.0

CC Thủy Sản

     + Cá rô phi

đ/kg

38,000

37,000

-1,000

97.4

CC Thủy Sản

     + Cá điêu hồng

đ/kg

38,000

37,000

-1,000

97.4

CC Thủy Sản

     + Cá trê lai

đ/kg

30,000

30,000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Cá rô nuôi

đ/kg

35,000

35,000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Cá lóc nuôi

đ/kg

50,000

50,000

0

100.0

Vũng Liêm

2. Vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Phân bón

 

 

 

 

 

 

   + NPK 16-16-8

đ/bao

700,000

700,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + NPK 20-20-15 TE

đ/bao

900,000

900,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + KCL (TQ)

đ/bao

680,000

680,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + DAP (TQ xanh)

đ/bao

1,050,000

1,150,000

100,000

109.5

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Urê Phú Mỹ

đ/bao

600,000

600,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

   + Anvil (chai 1L)

đ/chai

270,000

270,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Amistatop (chai 250 ml)

đ/chai

320,000

320,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Filia (chai 250 ml)

đ/chai

135,000

135,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Ridomil Gold (gói 100 g)

đ/gói

50,000

50,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Coc 85 (gói 100 g)

đ/gói

35,000

35,000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thức ăn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

   + Heo tập ăn

đ/túi 2kg

94,000

94,000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (8-15 kg)

đ/bao 25kg

472,000

472,000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (20-40 kg)

đ/bao 25kg

359,000

359,000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (40-60 kg)

đ/bao 25kg

344,000

344,000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Gà 1 - 3 tuần tuổi

đ/bao 25kg

371,000

371,000

0

100.0

Chợ Mang Thít

   + Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi

đ/bao 25kg

361,000

361,000

0

100.0

Chợ Mang Thít

   + Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng

đ/bao 25kg

326,000

326,000

0

100.0

Chợ Mang Thít

 

Các thông tin khác:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
  Giỏ hàng