Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 10 năm 2024 (Từ ngày 29/02/2024 đến ngày 06/03/2024)
Thứ sáu, 8/3/2024

Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 10 năm 2024

(Từ ngày 29/02/2024 đến ngày 06/03/2024)

1. Lúa:

Trong tuần, giá lúa tươi hạt dài vụ Đông Xuân 2023-2024 được thương lái mua tại ruộng với giá từ 7.700-8.400 đồng/kg. So với tuần trước, giá lúa đã tăng 100 đồng/kg và ở mức giá thấp nhất ổn định, cụ thể: Tam Bình giá 8.000 đồng/kg (giảm 300 đồng/kg), tại Trà Ôn 7.900 đồng/kg, tại Mang Thít giá 7.800 đồng/kg (giảm 50 đồng/kg), Long Hồ 7.700 đồng/kg và Vũng Liêm giá 8.200-8.400 đồng/kg.

2. Cây ăn trái:

* Chôm chôm: tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ, trong tuần này giá chôm chôm các loại tăng nhẹ so với tuần trước cụ thể: chôm chôm Java giá 18.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg), chôm chôm đường giá 28.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg); riêng chôm chôm Thái đang đứt lứa, vì vậy hiện không có sản lượng thu hoạch. Hiện đang là mùa nghịch của loại trái cây này nên sản lượng cho thu hoạch không nhiều, đồng thời mẫu mã chôm chôm không đẹp như mùa thuận  nên thương lái tăng giá thu mua lên để gom hàng đẹp.

* Cam Sành: trong tuần, giá một số loại cam Sành tại Tam Bình ổn định so với tuần trước, cụ thể như: cam Sành loại 1 giá 8.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg, cam loại 3 giá 5.000 đồng/kg và cam loại xô giá 6.000 đồng/kg. Hiện thị trường miền Bắc và miền Trung tiêu thụ chậm nên đá ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ cam Sành không nhiều.

* Bưởi 5 Roi: giá một số loại bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh ổn định so với tuần trước cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 14.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 7.000 đồng/kg và bưởi loại xô có giá 6.000 đồng/kg.

* Nhãn: trong tuần này, giá nhãn Idor tại các xã cù lao của huyện Long Hồ được thương lái mua tại vườn ổn định so với tuần trước và có giá 16.000 đồng/kg.

* Dừa: tại Vũng Liêm, giá dừa trong tuần ổn định so với tuần trước, cụ thể: giá dừa xiêm tươi 4.000 đồng/trái, giá dừa khô giá 5.000 đồng/trái.

* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg so với tuần trước vẫn ổn định.

* Sầu riêng: trong tuần này, giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ và Vũng Liêm ổn định so với tuần trước và có giá từ 100.000-120.000 đồng/kg, cụ thể: tại Vũng Liêm 120.000 đồng/kg, tại Long Hồ giá 100.000 đồng/kg.

3. Rau màu:

* Khoai lang: tại Bình Tân, giá khoai lang các loại trong tuần này có tăng giảm so với tuần trước, cụ thể: khoai tím Nhật (loại xô) giá 800.000 đồng/tạ (tăng 50.000 đồng/tạ), khoai trắng sữa giá 240.000 đồng/tạ (tăng 50.000 đồng/tạ), khoai trắng giấy có giá 340.000 đồng/tạ (giảm 10.000 đồng/tạ), khoai bí đường 330.000 đồng/tạ (giảm 20.000 đồng/tạ). Diện tích khoai lang tím Nhật vụ Đông Xuân 2023-2024 đã bước vào thu hoạch nhưng diện tích không nhiều nên thương lái đã tăng giá thu mua khoai lên để gom hàng xuất khẩu.

* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: trong tuần này, giá một số loại rau màu tại HTX giảm so với tuần trước như: cải ngọt giá 6.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 6.500 đồng/kg (giảm 1.500 đồng/kg), xà lách thường giá 9.500 đồng/kg (giảm 1.500 đồng/kg); riêng một số loại có giá tăng như: rau muống giá 7.500 đồng/kg (tăng 500 đồng/kg), hành lá giá 9.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg).

* Cải xà lách xoong: tại TX. Bình Minh, giá cải xà lách xoong trong tuần này tăng 4.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 12.000 đồng/kg. Nắng nóng đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cải (không phát triển, xấu) do đó thương lái đã tăng giá thu mua cải lên để thu gom cải có mẫu mã đẹp.

* Nấm rơm: tại Vũng Liêm giá nấm rơm trong tuần này giảm 10.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 50.000 đồng/kg.

* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.

4. Sản phẩm chăn nuôi:

Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần tăng nhẹ 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 54.000-56.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá heo tăng là do sau tết giá heo hơi tăng nên người dân giữ lại không bán chờ giá lên. Trong khi đó, heo giống vẫn ổn định ở mức 140.000 đồng/kg.

Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: gà ta giá 95.000 đồng/kg, gà công nghiệp có giá 38.000 đồng/kg, vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.500-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm giá 3.000 đồng/trứng. Bò hơi có giá 86.000 đồng/kg.

5. Thủy sản:

Giá cá tra trong tuần này ổn định so với tuần trước và có giá 28.000-28.500 đồng/kg. Giá các loại cá khác cũng ổn định như: cá rô phi và điêu hồng có giá 29.000-30.000 đồng/kg, cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 30.000 đồng/kg, cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg.

6. Phân bón:  

Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước như: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 650.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.000.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 530.000 đồng/bao.  

7. Thuốc Bảo vệ thực vật:

Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 265.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 135.000 đồng/chai; Ridomil Gold (gói 100g): 50.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.

8. Thức ăn chăn nuôi:

Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 93.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 467.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 355.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 340.000 đồng/bao.

Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 371.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 361.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 326.000 đồng/bao./.

BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024

(Từ ngày 29/02/2024 đến ngày 06/03/2024 )

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

Giá tuần trước

Giá tuần này

Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)

So tuần trước
(%)

Nguồn
cung cấp
giá

1. Hàng hóa nông sản

 

 

 

 

 

 

Lúa Đông Xuân (lúa CLC)

 

 

 

 

 

 

    + Giá cao nhất

đ/kg

8.300

8.400

100

101,2

TB. MT, VL,

TÔ, LH

    + Giá thấp nhất

đ/kg

7.700

7.700

0

100.0

TB. MT, VL,

TÔ, LH

- Rau màu

 

 

 

 

 

 

      + Cải ngọt

đ/kg

7.000

6.000

-1.000

85.7

HTX Thành Lợi

      + Dưa leo

đ/kg

8.000

6.500

-1.500

81.3

HTX Thành Lợi

      + Rau muống

đ/kg

7.000

7.500

500

107.1

HTX Thành Lợi

      + Hành lá

đ/kg

8.000

9.000

1.000

112.5

HTX Thành Lợi

      + Xà lách xoong

đ/kg

8.000

12.000

4.000

150.0

Bình Minh

      + Xà lách thường

đ/kg

11.000

9.500

-1.500

86.4

HTX Thành Lợi

 - Dưa hấu

đ/kg

6.000

6.000

0

100.0

Bình Tân

 - Nấm rơm

đ/kg

60.000

50.000

-10.000

83.3

Vũng Liêm

 - Khoai lang

 

 

 

 

 

 

      + Tím Nhật loại 1

đ/tạ

0

0

0

0.0

Bình Tân

      + Tím Nhật loại xô

đ/tạ

750.000

800.000

50.000

106.7

Bình Tân

      + Trắng sữa

đ/tạ

190.000

240.000

50.000

126.3

Bình Tân

      + Trắng giấy

đ/tạ

350.000

340.000

-10.000

97.1

Bình Tân

      + Bí đường

đ/tạ

350.000

330.000

-20.000

94.3

Bình Tân

 - Trái cây

 

 

 

 

 

 

      + Cam sành: Loại I

đ/kg

8.000

8.000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại II

đ/kg

6.000

6.000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại III

đ/kg

5.000

5.000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại bán xô

đ/kg

6.000

6.000

0

100.0

Tam Bình

     + Bưởi 5 Roi:  Loại I

đ/kg

20.000

20.000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại II

đ/kg

14.000

14.000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại III

đ/kg

7.000

7.000

0

100.0

Bình Minh

                   Loại bán xô

đ/kg

6.000

6.000

0

100.0

Bình Minh

      + Chôm chôm (Java)

đ/kg

16.000

18.000

2.000

112.5

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (đường)

đ/kg

27.000

28.000

1.000

103.7

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (Thái)

đ/kg

55.000

0

0

0.0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn xuồng cơm vàng

đ/kg

0

0

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Da bò)

đ/kg

0

0

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Edor)

đ/kg

16.000

16.000

0

100.0

Long Hồ

      + Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)

đ/kg

120.000

120.000

0

100.0

VL, LH

      + Dừa xiêm: Tươi

đ/trái

4.000

4.000

0

100.0

Vũng Liêm

                           Khô

đ/trái

5.000

5.000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Thanh long ruột đỏ

đ/kg

20.000

20.000

0

100.0

Vũng Liêm, Tam Bình

 - Gà

 

 

 

 

 

 

     + Ta

đ/kg

95.000

95.000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Công nghiệp

đ/kg

38.000

38.000

0

100.0

Mang Thít

 - Vịt

 

 

 

 

 

 

     + Vịt hơi

đ/kg

45.000

45.000

0

100.0

Tam Bình

     + Trứng vịt

đ/trứng

3.000

3.000

0

100.0

MT, VL, TB

 - Heo

 

 

 

 

 

 

     + Heo hơi

đ/kg

55.000

56.000

1.000

101.8

TT Giống

     + Heo giống

đ/kg

140.000

140.000

0

100.0

TT Giống

 - Bò hơi

đ/kg

86.000

86.000

0

100.0

Vũng Liêm

 - Thủy sản

 

 

 

 

 

 

     + Cá tra

đ/kg

28.500

28.500

0

100.0

CC Thủy Sản

     + Cá rô phi

đ/kg

30.000

30.000

0

100.0

CC Thủy Sản

     + Cá điêu hồng

đ/kg

30.000

30.000

0

100.0

CC Thủy Sản

     + Cá trê lai

đ/kg

30.000

30.000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Cá rô nuôi

đ/kg

30.000

30.000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Cá lóc nuôi

đ/kg

40.000

40.000

0

100.0

Vũng Liêm

2. Vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Phân bón

 

 

 

 

 

 

   + NPK 16-16-8

đ/bao

650.000

650.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + NPK 20-20-15 TE

đ/bao

900.000

900.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + KCL (TQ)

đ/bao

650.000

650.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + DAP (TQ xanh)

đ/bao

1.000.000

1.000.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Urê Phú Mỹ

đ/bao

530.000

530.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

   + Anvil (chai 1L)

đ/chai

265.000

265.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Amistatop (chai 250 ml)

đ/chai

320.000

320.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Filia (chai 250 ml)

đ/chai

135.000

135.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Ridomil Gold (gói 100 g)

đ/gói

50.000

50.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Coc 85 (gói 100 g)

đ/gói

35.000

35.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thức ăn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

   + Heo tập ăn

đ/túi 2kg

93.000

93.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (8-15 kg)

đ/bao 25kg

467.000

467.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (20-40 kg)

đ/bao 25kg

355.000

355.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (40-60 kg)

đ/bao 25kg

340.000

340.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Gà 1 - 3 tuần tuổi

đ/bao 25kg

371.000

371.000

0

100.0

Chợ Mang Thít

   + Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi

đ/bao 25kg

361.000

361.000

0

100.0

Chợ Mang Thít

   + Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng

đ/bao 25kg

326.000

326.000

0

100.0

Chợ Mang Thít

 

Các thông tin khác:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
  Giỏ hàng