Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 09 năm 2024 (Từ ngày 22/02/2024 đến ngày 28/02/2024)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 09 năm 2024
(Từ ngày 22/02/2024 đến ngày 28/02/2024)
1. Lúa:
Trong tuần, giá lúa tươi hạt dài vụ Đông Xuân 2023-2024 được thương lái mua tại ruộng với giá từ 7.700-8.300 đồng/kg. So với tuần trước, ở mức giá cao nhất giảm 700 đồng/kg và ở mức giá thấp nhất giảm 800 đồng/kg, cụ thể: tại huyện Tam Bình giá 8.300 đồng/kg, tại Mang Thít giá 7.850 đồng/kg, tại Long Hồ 7.700 đồng/kg và Vũng Liêm 7.800 đồng/kg.
2. Trái cây:
* Chôm chôm: tại xã Bình Hòa Phước – Long Hồ, trong tuần này giá chôm chôm các loại đã ổn định so với tuần trước cụ thể: chôm chôm Java giá 16.000 đồng/kg, chôm chôm đường giá 27.000 đồng/kg, riêng chôm chôm Thái giá 55.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg).
* Cam Sành: trong tuần, giá một số loại cam Sành tại Tam Bình ổn định so với tuần trước, cụ thể như: cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg, cam loại 3 giá 5.000 đồng/kg và cam loại xô giá 6.000 đồng/kg; riêng cam Sành loại 1 giá 8.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg). Do thị trường tiêu thu cam Sành ở miền Trung và miền Bắc chậm nên giá cam đã giảm nhẹ.
* Bưởi 5 Roi: giá một số loại bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh giảm so với tuần trước cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 20.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg), bưởi loại 2 giá 14.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg); riêng bưởi loại 3 giá 7.000 đồng/kg và bưởi loại xô có giá 6.000 đồng/kg (02 loại này giá ổn định). Nguyên nhân giá bưởi loại 1 và loại 2 giảm là do sản lượng bưởi ở các vườn đã giảm, nếu còn thì mẫu mã bưởi không đẹp nên thương lái đã giảm giá thu mua 2 loại bưởi này.
* Nhãn: trong tuần này, giá nhãn Idor tại các xã cù lao của huyện Long Hồ được thương lái mua tại vườn với giá 16.000 đồng/kg, so với tuần trước mức giá này giảm 3.000 đồng/kg.
* Dừa: tại Vũng Liêm, trong tuần giá dừa xiêm tươi 4.000 đồng/trái (ổn định so với tuần trước), giá dừa khô giá 5.000 đồng/trái (tăng 1.000 đồng/trái so với tuần trước).
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình đều có giá 20.000 đồng/kg so với tuần trước vẫn ổn định.
* Sầu riêng: trong tuần này, giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ và Vũng Liêm ổn định so với tuần trước và có giá từ 100.000-120.000 đồng/kg, cụ thể: tại Vũng Liêm 120.000 đồng/kg, tại Long Hồ giá 100.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang: tại Bình Tân, giá khoai lang các loại trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: khoai tím Nhật (loại xô) giá 750.000 đồng/tạ, khoai trắng giấy có giá 350.000 đồng/tạ, khoai bí đường 350.000 đồng/tạ, khoai trắng sữa giá 190.000 đồng/tạ. Hiện tại, diện tích trồng khoai lang tại Bình Tân giảm, diện tích khoai đang thu hoạch hiện cũng không nhiều nhưng khoai chủ yếu được bán tại thị trường nội địa nên giá bán không cao.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: trong tuần này, giá một số loại rau màu tại HTX giảm so với tuần trước như: cải ngọt giá 7.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 8.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), rau muống giá 7.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg); xà lách thường giá 11.000 đồng/kg, hành lá giá 8.000 đồng/kg (02 loại này giá ổn định).
* Cải xà lách xoong: trong tuần, tại TX. Bình Minh, giá cải xà lách xoong giảm 2.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 8.000 đồng/kg. Hiện đang vào mùa thuận nên sản lượng nhiều vì vậy giá bán không cao, nhưng thương lái vẫn thu mua bình thường.
* Nấm rơm: trong tuần này, tại Vũng Liêm giá nấm rơm ổn định so với tuần trước và có giá 60.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ có giá 12.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Tại Vĩnh Long, giá heo hơi trong tuần tăng 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 53.000-55.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá heo tăng là do sau tết giá heo tăng nhẹ, người dân giữ lại không bán chờ giá lên. Trong khi đó, heo giống vẫn ổn định ở mức 140.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác còn lại vẫn có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: gà ta giá 95.000 đồng/kg, gà công nghiệp có giá 38.000 đồng/kg, vịt hơi giá 45.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.500-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm giá 3.000 đồng/trứng. Bò hơi có giá 86.000 đồng/kg.
5. Thủy sản:
Giá cá tra trong tuần này giảm 500 đồng/kg so với tuần trước và có giá 28.000-28.500 đồng/kg. Nguyên nhân giá cá giảm là do sau khi các nhà máy sản xuất đã khai trương nên họ đã giảm giá thu mua cá nguyên liệu trở lại. Giá các loại cá khác như: cá rô phi và điêu hồng có giá 29.000-30.000 đồng/kg (ổn định so với tuần trước). Các loại cá khác cũng có giá ổn định như: cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 30.000 đồng/kg, riêng cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước như: phân NPK 16-16-8 giá 650.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 650.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.000.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 530.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 265.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 135.000 đồng/chai; Ridomil Gold (gói 100g): 50.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 93.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 467.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 355.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 340.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 371.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 361.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 326.000 đồng/bao./.
BÁO CÁO GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2024
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Đông Xuân (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
9.000
|
8.300
|
-700
|
92.2
|
TB
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
8.500
|
7.700
|
-800
|
90.6
|
LH
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
8.000
|
7.000
|
-1.000
|
87.5
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
9.000
|
8.000
|
-1.000
|
88.9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
8.000
|
7.000
|
-1.000
|
87.5
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Xà lách xoong
|
đ/kg
|
10.000
|
8.000
|
-2.000
|
80.0
|
Bình Minh
|
+ Xà lách thường
|
đ/kg
|
11.000
|
11.000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60.000
|
60.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
750.000
|
750.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
190.000
|
190.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
350.000
|
350.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
350.000
|
350.000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
9.000
|
8.000
|
-1.000
|
88.9
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
5.000
|
5.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
23.000
|
20.000
|
-3.000
|
87.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
17.000
|
14.000
|
-3.000
|
82.4
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
16.000
|
16.000
|
0
|
100.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
27.000
|
27.000
|
0
|
100.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
54.000
|
55.000
|
1.000
|
101.9
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
19.000
|
16.000
|
-3.000
|
84.2
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
120.000
|
120.000
|
0
|
100.0
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
4.000
|
5.000
|
1.000
|
125.0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
20.000
|
20.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
95.000
|
95.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
38.000
|
38.000
|
0
|
100.0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100.0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
54.000
|
55.000
|
1.000
|
101.9
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86.000
|
86.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
29.000
|
28.500
|
-500
|
98.3
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
45.000
|
40.000
|
-5.000
|
88.9
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
650.000
|
650.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900.000
|
900.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
650.000
|
650.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
530.000
|
530.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
265.000
|
265.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320.000
|
320.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
135.000
|
135.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
50.000
|
50.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
93.000
|
93.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
467.000
|
467.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
355.000
|
355.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
340.000
|
340.000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
361.000
|
361.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
326.000
|
326.000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|