Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 47 năm 2023 (Từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 47 năm 2023
(Từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023)
1. Lúa:
Trong tuần, lúa Thu Đông vẫn còn thu hoạch tại các huyện Tam Bình và Vũng Liêm, với lúa chất lượng cao được thương lái mua tại ruộng ở 02 huyện này với mức giá từ 9.000-9.100 đồng/kg (tuần này ở mức giá cao nhất giảm 200 đồng/kg và mức giá thấp nhất ổn định so với tuần trước), cụ thể: tại Tam Bình giá 9.000 đồng/kg (ổn định) và Vũng Liêm giá 9.100 đồng/kg (giảm 200 đồng/kg).
2. Trái cây:
* Chôm chôm: tại Bình Hòa Phước – Long Hồ, trong tuần giá một số loại chôm chôm giảm so với với tuần trước, cụ thể: chôm chôm đường giá 30.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), chôm chôm Thái giá 40.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg), riêng chôm chôm Java có giá 20.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg).
* Cam Sành: tại Tam Bình, giá một số loại cam Sành trong tuần giảm so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 4.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg), cam Sành loại 2 giá 3.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), cam loại 3 giá 2.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), cam xô giảm 1.000 đồng/kg, còn 2.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá cam Sành giảm là do thị trường tiêu thụ cam Sành tại các chợ chậm, trong khi đó sản lượng cam Sành từ các nơi cung ứng nhiều dẫn đến tình trạng dội chợ. Đồng thời, giá cam giảm liên tục trong thời gian qua nên người trồng cam không chăm sóc làm cho mẫu mã trái không đẹp, vì vậy giá cam Sành được thương lái mua tại vườn giảm.
* Bưởi Năm Roi: giá một số loại bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh ổn định so với tuần trước cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 10.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 7.000 đồng/kg và bưởi loại xô có giá 8.000 đồng/kg. Cũng như cam Sành, tại các chợ hiện sản lượng bưởi nhiều do đang vào mùa thuận, nên giá bán không cao.
* Nhãn: trong tuần này, giá nhãn Idor tại các xã cù lao của huyện Long Hồ được thương lái mua tại vườn giá 17.000 đồng/kg, mức giá này ổn định so với tuần trước.
* Dừa: tại Vũng Liêm trong tuần ổn định giá dừa khô giảm 500 đồng/trái so với tuần trước, hiện còn 5.500 đồng/trái; dừa xiêm giá 3.500 đồng/trái (ổn định).
* Thanh Long: giá thanh long ruột đỏ trong tuần ổn định so với tuần trước và dao động từ 20.000-25.000 đồng/kg, cụ thể: tại Tam Bình giá 25.000 đồng/kg và tại Vũng Liêm có giá 20.000 đồng/kg.
* Sầu riêng: giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ vẫn ổn định ở mức 70.000 đồng/kg so với tuần trước. Tuy nhiên, tại Vũng Liêm trong tuần này sầu riêng đã có trở lại và giá sầu riêng cơm vàng hạt lép 100.000 đồng/kg; với mức giá này nếu so với tại Long Hồ thì tăng hơn 30.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang: giá một số loại khoai lang tại Bình Tân trong tuần này tiếp tục giảm so với tuần trước, cụ thể: khoai tím Nhật giá khoai (loại xô) có giá 350.000 đồng/tạ (giảm 30.000 đồng/tạ), khoai bí đường 450.000 đồng/tạ (giảm 30.000 đồng/tạ), khoai trắng sữa giá 400.000 đồng/tạ (giảm 100.000 đồng/tạ) và khoai trắng giấy có giá 700.000 đồng/tạ (giảm 10.000 đồng/tạ). Nguyên nhân giá khoai tím Nhật giảm là do không xuất khẩu được, thời tiết không thuận lợi vì vậy mẫu mã và chất lượng khoai không được đẹp, giá bán tại thị trường nội địa không được cao. Giá các loại khoai khác cũng giảm do nhu cầu của người tiêu dùng không nhiều, sản lượng tiêu thụ chậm.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: tuần này, giá một số loại rau màu tại HTX giảm so với tuần trước, cụ thể: cải ngọt giá 10.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), dưa leo giá 10.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), hành lá giá 15.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), xà lách thường giá 14.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), riêng rau muống giá giá ổn định ở mức 9.000 đồng/kg,
* Cải xà lách xoong: trong tuần, tại TX. Bình Minh giá cải xà lách xoong 43.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg so với tuần trước).
* Nấm rơm: giá nấm rơm tại Vũng Liêm trong tuần này 50.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg), do trong tuần không rơi vào ngày ăn chay nên nhu cầu của người tiêu dùng giảm, vì vậy giá nấm rơm giảm.
* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 8.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ vẫn ổn định ở mức 15.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long giảm 1.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá dao động từ 48.000-50.000 đồng/kg. Tình hình chăn nuôi vẫn không khả quan, nên người chăn nuôi heo tranh thủ bán chạy, đồng thời người tiêu dùng lại chuyển sang sử dụng các loại thực phẩm khác thay thế. Giá heo giống vẫn ổn định ở mức 140.000 đồng/kg.
Một số sản phẩm chăn nuôi khác có giá ổn định và tăng giảm so với tuần trước, cụ thể: gà ta giá 95.000 đồng/kg, vịt hơi giá 40.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.500-3.000 đồng/trứng (ở mức giá cao nhất giảm 500 đồng/trứng), cụ thể: Mang Thít giá 2.500 đồng/trứng, Tam Bình giá 3.000 đồng/trứng và Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng (giảm 500 đồng/trứng). Bò hơi có giá 86.000 đồng/kg. Gà công nghiệp có giá 28.000 đồng/kg (tăng 3.000 đồng/kg).
5. Thủy sản:
Tại Vĩnh Long, trong tuần giá cá tra giảm so với tuần trước, cụ thể cá có trọng lượng từ 1,3-1,5kg giá dao động từ 25.000-25.500 đồng/kg (giảm 500-1.000 đồng/kg), còn đối với cá có trọng lượng từ 850 gram - 1 kg có giá từ 25.500-26.000 đồng/kg (ở mức giá thấp nhất tăng 500 đồng/kg).
Ngoài ra, trong tuần này giá một số loại cá khác ổn định so với tuần trước như: giá cá rô phi và cá điêu hồng 35.000-36.000 đồng/kg, cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 35.000 đồng/kg; chỉ riêng cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg).
6. Phân bón:
Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 700.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCl (TQ) có giá 680.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.150.000 đồng/bao, riêng phân Urê Phú Mỹ giảm 200 đồng/bao, còn 580.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 270.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 135.000 đồng/chai; Ridomil Gold (gói 100g): 50.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 93.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 467.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 355.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 340.000 đồng/bao.
Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 371.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 361.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 326.000 đồng/bao./.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2023
(Từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 )
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Thu Đông (lúa CLC)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
9,300
|
9,100
|
-200
|
0.0
|
VL
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
9,000
|
9,000
|
0
|
0.0
|
TB
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
11,000
|
10,000
|
-1,000
|
90.9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
12,000
|
10,000
|
-2,000
|
83.3
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
9,000
|
9,000
|
0
|
100.0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
17,000
|
15,000
|
-2,000
|
88.2
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
45,000
|
43,000
|
-2,000
|
95.6
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
15,000
|
14,000
|
-1,000
|
93.3
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
55,000
|
50,000
|
-5,000
|
90.9
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật loại 1
|
đ/tạ
|
0
|
0
|
0
|
0.0
|
Bình Tân
|
+ Tím Nhật loại xô
|
đ/tạ
|
380,000
|
350,000
|
-30,000
|
92.1
|
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
500,000
|
400,000
|
-100,000
|
80.0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
710,000
|
700,000
|
-10,000
|
98.6
|
Bình Tân
|
+ Bí đường
|
đ/tạ
|
480,000
|
450,000
|
-30,000
|
93.8
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
7,000
|
4,000
|
-3,000
|
57.1
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
5,000
|
3,000
|
-2,000
|
60.0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
3,000
|
2,000
|
-1,000
|
66.7
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
3,000
|
2,000
|
-1,000
|
66.7
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
20,000
|
20,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
10,000
|
10,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
7,000
|
7,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
8,000
|
8,000
|
0
|
100.0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
18,000
|
20,000
|
2,000
|
111.1
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
32,000
|
30,000
|
-2,000
|
93.8
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
43,000
|
40,000
|
-3,000
|
93.0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
17,000
|
17,000
|
0
|
100.0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
70,000
|
100,000
|
30,000
|
142.9
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
3,500
|
3,500
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
6,000
|
5,000
|
-1,000
|
83.3
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
25,000
|
25,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
95,000
|
95,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
25,000
|
28,000
|
3,000
|
112.0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
40,000
|
40,000
|
0
|
100.0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3,500
|
3,000
|
-500
|
85.7
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
51,000
|
50,000
|
-1,000
|
98.0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140,000
|
140,000
|
0
|
100.0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86,000
|
86,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
26,500
|
25,500
|
-1,000
|
96.2
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
36,000
|
36,000
|
0
|
100.0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
36,000
|
36,000
|
0
|
100.0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30,000
|
30,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
50,000
|
40,000
|
-10,000
|
80.0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
700,000
|
700,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
900,000
|
900,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
680,000
|
680,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1,150,000
|
1,150,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
580,000
|
580,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
270,000
|
270,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
320,000
|
320,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
135,000
|
135,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
50,000
|
50,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35,000
|
35,000
|
0
|
100.0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
93,000
|
93,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
467,000
|
467,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
355,000
|
355,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
340,000
|
340,000
|
0
|
100.0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
371,000
|
371,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
361,000
|
361,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
326,000
|
326,000
|
0
|
100.0
|
Chợ Mang Thít
|