Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 49 năm 2023 (Từ ngày 30/11/2023 đến ngày 06/12/2023)
Thứ năm, 7/12/2023

Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 49 năm 2023

(Từ ngày 30/11/2023 đến ngày 06/12/2023)

1. Trái cây:         

* Chôm chôm: trong tuần chôm chôm đường và chôm chôm Thái tại Bình Hòa Phước – Long Hồ đã tăng giá so với tuần trước, cụ thể: chôm chôm đường có giá 35.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg), chôm chôm Thái giá 46.000 đồng/kg (tăng 3.000 đồng/kg), riêng chôm chôm Java giảm 4.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 16.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá chôm chôm java giảm là do chôm chôm xuất khẩu tạm ngừng nên kéo theo giá chôm chôm tiêu thụ trong nước giảm theo.

* Cam Sành: trong tuần, tại Tam Bình giá một số loại cam Sành ổn định so với tuần trước, cụ thể: cam Sành loại 1 giá 4.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 3.000 đồng/kg, cam loại 3 giá 2.000 đồng/kg, cam loại xô giá 2.000 đồng/kg.

* Bưởi Năm Roi: giá một số loại bưởi 5 Roi trong tuần tại TX. Bình Minh ổn định so với tuần trước cụ thể: bưởi 5 Roi loại 1 có giá 20.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 10.000 đồng/kg, bưởi loại 3 giá 7.000 đồng/kg và bưởi loại xô có giá 8.000 đồng/kg.

* Nhãn: trong tuần này, giá nhãn Idor tại các xã cù lao của huyện Long Hồ được thương lái mua tại vườn giá 17.000 đồng/kg, mức giá này vẫn ổn định so với tuần trước.

* Dừa: tại Vũng Liêm giá dừa trong tuần ổn định so với tuần trước, giá dừa khô hiện còn 5.000 đồng/trái; dừa xiêm giá 3.500 đồng/trái.

* Thanh Long: giá thanh long ruột đỏ trong tuần này ở 02 huyện Vũng Liêm, Tam Bình vẫn ổn định so với tuần trước và ở mức 20.000 đồng/kg.

* Sầu riêng: trong tuần này, giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Long Hồ 80.000 đồng/kg, với mức giá này ổn định so với tuần trước. Còn tại Vũng Liêm giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tuần này tăng 10.000 đồng/kg so với tuần trước và có giá 110.000 đồng/kg.

2. Rau màu:

* Khoai lang: tại Bình Tân giá một số loại khoai lang trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: khoai tím Nhật loại xô có giá 320.000 đồng/tạ, khoai bí đường 400.000 đồng/tạ, khoai trắng sữa giá 300.000 đồng/tạ, khoai trắng giấy có giá 710.000 đồng/tạ. Nguyên nhân giá khoai tím Nhật ở mức thấp là do không xuất khẩu được, thị trường tiêu thụ hiện nay chủ yếu là nội địa. Giá các loại khoai khác cũng giảm do nhu cầu của người tiêu dùng không nhiều, sản lượng tiêu thụ chậm.

* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi: giá một số loại rau màu tại HTX tuần này tiếp tục giảm so với tuần trước, cụ thể: dưa leo giá 9.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), hành lá giá 14.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg), xà lách thường giá 12.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg); riêng cải ngọt giá 9.000 đồng/kg và rau muống giá 8.000 đồng/kg (02 loại này giá ổn định).

* Cải xà lách xoong: trong tuần, tại TX. Bình Minh giá cải xà lách xoong 17.000 đồng/kg (giảm 7.000 đồng/kg so với tuần trước). Thương lái vẫn thu mua cải xà lách xoong bình thường nhưng do đang vào mùa thuận của xà lách xoong nên sản lượng cho thu hoạch nhiều, vì vậy giá giảm.

* Nấm rơm: trong tuần này giá nấm rơm tại Vũng Liêm giảm 10.000 đồng/kg và có giá 50.000 đồng/kg. Nguyên nhân giá nấm rơm giảm là do qua ngày rằm tháng 10 nên nhu cầu của người tiêu dùng giảm vì vậy giá nấm rơm giảm.

* Dưa hấu: giá dưa hấu trong tuần được thương lái thu mua tại ruộng ở huyện Bình Tân vẫn ổn định ở mức 8.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ vẫn ổn định ở mức 15.000 đồng/kg.

3. Sản phẩm chăn nuôi:

Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định so với tuần trước và có giá 48.000-50.000 đồng/kg. Giá heo giống vẫn ổn định ở mức 140.000 đồng/kg.

Một số sản phẩm chăn nuôi khác có giá ổn định so với tuần trước, cụ thể: gà ta giá 95.000 đồng/kg, vịt hơi giá 40.000 đồng/kg, trứng vịt dao động từ 2.500-3.000 đồng/trứng, cụ thể: Mang Thít và Vũng Liêm giá 2.500 đồng/trứng, Tam Bình giá 3.000 đồng/trứng. Bò hơi có giá 86.000 đồng/kg. Chỉ riêng gà công nghiệp có giá 30.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg).

4. Thủy sản:

Tại Vĩnh Long, trong tuần giá cá tra ổn định so với tuần trước, cụ thể cá có trọng lượng từ 1,3-1,5kg giá dao động từ 25.000-25.500 đồng/kg, còn đối với cá có trọng lượng từ 850 gram - 1 kg có giá từ 25.500-26.000 đồng/kg.

Ngoài ra, trong tuần này giá một số loại cá khác cũng ổn định so với tuần trước như: giá cá rô phi và cá điêu hồng 35.000-36.000 đồng/kg, cá trê lai giá 30.000 đồng/kg, cá rô nuôi giá 35.000 đồng/kg; chỉ riêng cá lóc nuôi giá 40.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg).

5. Phân bón:  

Giá một số loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: phân NPK 16-16-8 giá 700.000 đồng/bao, phân NPK 20-20-15 TE giá 900.000 đồng/bao, phân KCL (TQ) có giá 680.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.100.000 đồng/bao, phân Urê Phú Mỹ 580.000 đồng/bao.

6. Thuốc Bảo vệ thực vật:

Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh trong tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: Anvil (chai 1L): 270.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 320.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 135.000 đồng/chai; Ridomil Gold (gói 100g): 50.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.

7. Thức ăn chăn nuôi:

Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 93.000 đồng/túi, thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 467.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 355.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 340.000 đồng/bao.

Tại Mang Thít, trong tuần này giá thức ăn chăn nuôi dành cho gà cũng ổn định so với tuần trước, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi (bao 25 kg) giá 371.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi (bao 25 kg) giá 361.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng (bao 25 kg) giá 326.000 đồng/bao./.

GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2023

(Từ ngày 30/11/2023 đến ngày 06/12/2023 )

 

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

Giá tuần trước

Giá tuần này

Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)

So tuần trước
(%)

Nguồn
cung cấp
giá

1. Hàng hóa nông sản

 

 

 

 

 

 

Lúa Thu Đông (lúa CLC)

 

 

 

 

 

 

    + Giá cao nhất

đ/kg

0

0

0

0.0

VL

    + Giá thấp nhất

đ/kg

0

0

0

0.0

TB

- Rau màu

 

 

 

 

 

 

      + Cải ngọt

đ/kg

9.000

9.000

0

100.0

HTX Thành Lợi

      + Dưa leo

đ/kg

10.000

9.000

-1.000

90.0

HTX Thành Lợi

      + Rau muống

đ/kg

8.000

8.000

0

100.0

HTX Thành Lợi

      + Hành lá

đ/kg

16.000

14.000

-2.000

87.5

HTX Thành Lợi

      + Salad xoong

đ/kg

24.000

17.000

-7.000

70.8

Bình Minh

      + Salad thường

đ/kg

13.000

12.000

-1.000

92.3

HTX Thành Lợi

 - Dưa hấu

đ/kg

8.000

8.000

0

100.0

Bình Tân

 - Nấm rơm

đ/kg

60.000

50.000

-10.000

83.3

Vũng Liêm

 - Khoai lang

 

 

 

 

 

 

      + Tím Nhật loại 1

đ/tạ

0

0

0

0.0

Bình Tân

      + Tím Nhật loại xô

đ/tạ

320.000

320.000

0

100.0

 

      + Trắng sữa

đ/tạ

300.000

300.000

0

100.0

Bình Tân

      + Trắng giấy

đ/tạ

710.000

710.000

0

100.0

Bình Tân

      + Bí đường

đ/tạ

400.000

400.000

0

100.0

Bình Tân

 - Trái cây

 

 

 

 

 

 

      + Cam sành: Loại I

đ/kg

4.000

4.000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại II

đ/kg

3.000

3.000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại III

đ/kg

2.000

2.000

0

100.0

Tam Bình

                    Loại bán xô

đ/kg

2.000

2.000

0

100.0

Tam Bình

      + Bưởi 5 Roi:  Loại I

đ/kg

20.000

20.000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại II

đ/kg

10.000

10.000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại III

đ/kg

7.000

7.000

0

100.0

Bình Minh

                    Loại bán xô

đ/kg

8.000

8.000

0

100.0

Bình Minh

      + Chôm chôm (Java)

đ/kg

20.000

16.000

-4.000

80.0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (đường)

đ/kg

33.000

35.000

2.000

106.1

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Chôm chôm (Thái)

đ/kg

43.000

46.000

3.000

107.0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn xuồng cơm vàng

đ/kg

0

0

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Da bò)

đ/kg

0

0

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Edor)

đ/kg

17.000

17.000

0

100.0

Long Hồ

      + Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)

đ/kg

100.000

110.000

10.000

110.0

VL, LH

      + Dừa xiêm: Tươi

đ/trái

3.500

3.500

0

100.0

Vũng Liêm

                           Khô

đ/trái

5.000

5.000

0

100.0

Vũng Liêm

      + Thanh long ruột đỏ

đ/kg

20.000

20.000

0

100.0

Vũng Liêm, Tam Bình

 - Gà

 

 

 

 

 

 

     + Ta

đ/kg

95.000

95.000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Công nghiệp

đ/kg

28.000

30.000

2.000

107.1

Mang Thít

 - Vịt

 

 

 

 

 

 

     + Vịt hơi

đ/kg

40.000

40.000

0

100.0

Tam Bình

     + Trứng vịt

đ/trứng

3.000

3.000

0

100.0

MT, VL, TB

 - Heo

 

 

 

 

 

 

     + Heo hơi

đ/kg

50.000

50.000

0

100.0

TT Giống

     + Heo giống

đ/kg

140.000

140.000

0

100.0

TT Giống

 - Bò hơi

đ/kg

86.000

86.000

0

100.0

Vũng Liêm

 - Thủy sản

 

 

 

 

 

 

     + Cá tra

đ/kg

25.500

25.500

0

100.0

CC Thủy Sản

     + Cá rô phi

đ/kg

36.000

36.000

0

100.0

CC Thủy Sản

     + Cá điêu hồng

đ/kg

36.000

36.000

0

100.0

CC Thủy Sản

     + Cá trê lai

đ/kg

30.000

30.000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Cá rô nuôi

đ/kg

35.000

35.000

0

100.0

Vũng Liêm

     + Cá lóc nuôi

đ/kg

38.000

40.000

2.000

105.3

Vũng Liêm

2. Vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Phân bón

 

 

 

 

 

 

   + NPK 16-16-8

đ/bao

700.000

700.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + NPK 20-20-15 TE

đ/bao

900.000

900.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + KCL (TQ)

đ/bao

680.000

680.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + DAP (TQ xanh)

đ/bao

1.100.000

1.100.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Urê Phú Mỹ

đ/bao

580.000

580.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

   + Anvil (chai 1L)

đ/chai

270.000

270.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Amistatop (chai 250 ml)

đ/chai

320.000

320.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Filia (chai 250 ml)

đ/chai

135.000

135.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Ridomil Gold (gói 100 g)

đ/gói

50.000

50.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Coc 85 (gói 100 g)

đ/gói

35.000

35.000

0

100.0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thức ăn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

   + Heo tập ăn

đ/túi 2kg

93.000

93.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (8-15 kg)

đ/bao 25kg

467.000

467.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (20-40 kg)

đ/bao 25kg

355.000

355.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (40-60 kg)

đ/bao 25kg

340.000

340.000

0

100.0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Gà 1 - 3 tuần tuổi

đ/bao 25kg

371.000

371.000

0

100.0

Chợ Mang Thít

   + Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi

đ/bao 25kg

361.000

361.000

0

100.0

Chợ Mang Thít

   + Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng

đ/bao 25kg

326.000

326.000

0

100.0

Chợ Mang Thít

 

Các thông tin khác:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
  Giỏ hàng