Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 46 năm 2022 (Từ ngày 10/11/2022 đến ngày 16/11/2022)
1. Lúa:
Giá lúa IR 50404 ướt trong tuần tại Vĩnh Long dao động từ 5.700-6.400 đồng/kg, cụ thể: Long Hồ: 5.700 đồng/kg (ổn định), Vũng Liêm 6.400 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg). Lúa chất lượng cao tại Vũng Liêm giá 6.600 đồng/kg (tăng 200 đồng/kg).
2. Trái cây:
* Chôm chôm:
Trong tuần do không trùng vào ngày cúng nên nhu cầu sử dụng chôm chôm không nhiều. Do đó, giá các loại chôm chôm các loại đều giảm. Chôm chôm java: 15.000 đồng/kg (giảm 6.000 đồng/kg). Chôm chôm đường: 32.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg). Chôm chôm Thái: 40.000 đồng/kg (giảm 8.000 đồng/kg). Chôm chôm Indo: 40.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg).
* Bưởi Năm Roi:
Bưởi 5 Roi vẫn còn chín nhiều trên cây, thị trường tiêu thụ lại chậm, hoạt động mua bán vẫn diễn ra bình thường. Do sản lượng nhiều nên thương lái thu mua lựa chọn bưởi rất kỹ về mẫu mã, chất lượng. Do vậy, giá các loại bưởi 5 Roi tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định, cụ thể: Bưởi loại 1: 20.000 đồng/kg; bưởi loại 2 có giá 15.000 đồng/kg và bưởi loại 3: 10.000 đồng/kg.
* Cam Sành:
Tương tự như giá bưởi, giá cam Sành tuần này tại Tam Bình vẫn ổn định, cụ thể: Sành loại 1 giá 15.000 đồng/kg; cam loại 2 có giá 11.000 đồng/kg, cam loại 3 thì 8.000 đồng/kg, cam xô 6.000 đồng/kg.
* Nhãn:
Nhãn Edor trong tuần này tại Long Hồ đã giảm 1.000 đồng/kg hiện có giá 18.000 đồng/kg. Trong khi đó, nhãn da bò vẫn ổn định giá 8.000 đồng/kg.
* Dừa: dừa khô trong tuần tại Vũng Liêm vẫn ổn định mức giá: 2.500 đồng/trái và dừa xiêm: 4.000 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ trong tuần vẫn ổn định giá cụ thể: tại Vũng Liêm: 10.000 đồng/ kg và Tam Bình: 6.000đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang:
Khoai lang tím Nhật trong tuần vẫn ổn định mức giá 580.000 đồng/tạ. Tuy nhiên, nông dân không có khoai để bán mặc dù diện tích khoai lang tím Nhật trong vụ này vẫn còn trên đồng, nhưng chưa tới ngày thu hoạch. Các loại khoai khác vẫn có thu hoạch nhưng với diện tích ít nên giá vẫn ổn định và ở mức giá khá cao, cụ thể: bí đường xanh có giá 300.000 đồng/tạ. Khoai lang trắng giấy 480.000 đồng/tạ. Khoai trắng sữa 320.000 đồng/tạ.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Cải ngọt tuần này tiếp tục tăng 1.000 đồng/kg từ 13.000 đồng/kg tăng lên 14.000 đồng/kg. Dưa leo và salad thường cũng tăng 2.000 đồng/kg, hiện dưa leo có giá 14.000 đồng/kg và salad thường 18.000 đồng/kg. Trong khi đó hành lá vẫn ổn định giá 22.000 đồng/kg. Riêng rau muống còn 10.000 đồng/kg (giảm 3.000 đồng/kg).
* Cải xà lách xoong:
Diện tích thu hoạch nhiều trong khi nhu cầu thị trường lại không tăng mạnh nên giá cải xà lách xoong trong tuần tại TX. Bình Minh đã giảm trở lại 25.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
* Nấm rơm: nhu cầu sử dụng nấm rơm trong tuần này đã giảm trở lại. Vì vậy, giá nấm được thương lái thu mua của nông dân đã giảm còn 55.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).
* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ 10.000 đồng/kg.
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long đã tăng trở lại và dao động từ 48.000 – 52.000 đồng/kg (tăng 1.000-2.000 đồng/kg). Tuy tăng giá nhưng thị trường tiêu thụ heo hơi trong tỉnh vẫn chậm.
Tại miền Nam, giá heo hơi giảm 1.000 đồng/kg rải rác ở một vài nơi. Cụ thể, hai tỉnh Long An và An Giang cùng điều chỉnh giảo dịch xuống còn 55.000 đồng/kg. Các tỉnh thành còn lại không ghi nhận biến động mới về giá so với ngày hôm qua. Giá heo hơi khu vực miền Nam hôm nay dao động trong khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg. Cụ thể: Bình Phước: 54.000 đồng/kg; Đồng Nai: 53.000 đồng/kg; TP. HCM: 54.000 đồng/kg; Tây Ninh: 54.000 đồng/kg; Vũng Tàu: 53.000 đồng/kg; Đồng Tháp: 54.000 đồng/kg; An Giang: 55.000 đồng/kg; Cần Thơ: 52.000 đồng/kg; Kiên Giang: 51.000 đồng/kg; Cà Mau: 53.000 đồng/kg; Tiền Giang: 54.000 đồng/kg; Bạc Liêu: 54.000 đồng/kg; Trà Vinh: 52.000 đồng/kg; Bến Tre: 53.000 đồng/kg; Sóc Trăng: 52.000 đồng/kg. (Nguồn: https://vietnambiz.vn).
Giá gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít tăng nhẹ trở lại từ 35.000 đồng/kg tăng lên 36.000 đồng/kg.
Các sản phẩm chăn nuôi còn lại đều ổn định giá, cụ thể: bò hơi: 86.000 đồng/kg; heo giống: 140.000 đồng/kg; gà ta giá 95.000 đồng/kg; vịt hơi: 45.000 đồng/kg; trứng vịt giá dao động từ 2.800-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít 2.800 đồng/trứng, tại Tam Bình, Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng.
5. Thủy sản:
Tuần này giá cá tra tại Vĩnh Long dao động từ 29.000-30.000 đồng/kg (giá cá tra thấp nhất vẫn ổn định so với tuần rồi, giá cá tra cao nhất giảm 2.000 đồng/kg).
Theo Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), trong tháng 10/2022, giá cá tra nguyên liệu tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có xu hướng giảm thêm 1.000 đồng/kg sau đợt giảm từ giữa tháng 9/2022. Cụ thể, cá tra nguyên liệu được các nhà máy chào giá trong khoảng 29.000-30.000 đồng/kg (cỡ 800g-1kg/con). Nhu cầu bắt nguyên liệu ngoài của các công ty đang chậm lại, các giao dịch mới nhìn chung không nhiều do chờ đợi tín hiệu cuối năm khi tồn kho tại Mỹ cạn dần và nhu cầu mua hàng để phục vụ cho dịp lễ tết tăng lên. Giá cá tra giống cỡ 28-35 con/kg tại hầu hết các địa phương thuộc ĐBSCL và Đông Nam Bộ giảm 3.000 – 5.000 đồng/kg so với tháng trước về mức 32.000 – 33.000 đồng/kg do thời tiết không thuận lợi khiến giao dịch bắt giống chậm lại.(Nguồn: https://vasep.com.vn)
Giá cá rô phi và điêu hồng cao nhất trong tuần này cũng đã giảm 2.000 đồng/kg hiện còn 40.000 đồng/kg, trong khi đó giá cá thấp nhất vẫn giữ mức giá ổn định 39.000 đồng/kg.
Các mặt hàng thủy sản khác còn lại trong tuần vẫn ổn định giá: cá lóc nuôi: 40.000 đồng/kg và cá rô nuôi 35.000 đồng/kg. Riêng cá trê giảm 5.000 đồng/kg hiện có giá 30.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Giá phân Phú Mỹ bán lẻ Thị xã Bình Minh - Vĩnh Long trong tuần này đã ổn định với mức giá 800.000 đồng/bao. Phân NPK 16-16-8 giá 870.000 đồng/bao, NPK 20-20-15 TE: 1.150.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 1.050.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) 1.550.000 đồng/bao.
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Giá phân bón, giá một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.
Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022
(Từ ngày 10/11/2022 đến ngày 16/11/2022)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Thu Đông 2022 (giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
6.300
|
6.400
|
100
|
|
LH, VL
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH, VL
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
13.000
|
14.000
|
1.000
|
107,7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
12.000
|
14.000
|
2.000
|
116,7
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
13.000
|
10.000
|
-3.000
|
76,9
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
22.000
|
22.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
30.000
|
25.000
|
-5.000
|
83,3
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
16.000
|
18.000
|
2.000
|
112,5
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60.000
|
55.000
|
-5.000
|
91,7
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật
|
đ/tạ
|
580.000
|
580.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
320.000
|
320.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
480.000
|
480.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
300.000
|
300.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
11.000
|
11.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
20.000
|
20.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
21.000
|
15.000
|
-6.000
|
71,4
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
37.000
|
32.000
|
-5.000
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
48.000
|
40.000
|
-8.000
|
83,3
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
0
|
0
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
19.000
|
1.800
|
-17.200
|
9,5
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
|
|
0
|
|
TO, LH, VL
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
2.500
|
2.500
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
95.000
|
95.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
36.000
|
35.000
|
-1.000
|
97,2
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100,0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
50.000
|
52.000
|
2.000
|
104,0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
86.000
|
86.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
32.000
|
30.000
|
-2.000
|
93,8
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
42.000
|
40.000
|
-2.000
|
95,2
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
42.000
|
40.000
|
-2.000
|
95,2
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35.000
|
30.000
|
-5.000
|
85,7
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8 (Cà Mau)
|
đ/bao
|
870.000
|
870.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.150.000
|
1.150.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
1.050.000
|
1.050.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.550.000
|
1.550.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
800.000
|
800.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
76.000
|
76.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
520.500
|
520.500
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
401.000
|
401.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|