Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 17 năm 2023 (Từ ngày 20/04/2023 đến ngày 26/04/2023)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 17 năm 2023
(Từ ngày 20/04/2023 đến ngày 26/04/2023)
1. Trái cây:
* Chôm chôm:
Giá Chôm chôm Thái trong tuần tăng mạnh từ 35.000 đồng/kg tăng lên 46.000 đồng/kg so với tuần trước. Trong khi đó, giá chôm chôm java và chôm chôm đường lại giảm giá, cụ thể: chôm chôm java đã 3.000 đồng/kg và có giá 27.000 đồng/kg, còn chôm chôm đường giá 31.000 đồng/kg (giảm 2.000 đồng/kg so với tuần rồi).
* Bưởi Năm Roi: tuần này giá các loại bưởi 5 Roi tại TX. Bình Minh đã ổn định, cụ thể: Bưởi loại 1 có giá 28.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 16.000 đồng/kg và bưởi loại 3 giá 10.000 đồng/kg.
* Cam Sành: giá các loại cam Sành tại Tam Bình trong tuần này so với tuần rồi vẫn ổn định. Cụ thể: cam Sành loại có giá 7.000 đồng/kg, cam Sành loại 2 giá 6.000 đồng/kg, cam loại 3 và cam xô giá 5.000 đồng/kg.
* Nhãn: nhãn Idor trong tuần này đã ổn định với giá 20.000 đồng/kg.
* Dừa: trong tuần giá dừa khô tại Vũng Liêm tăng 500 đồng/trái và có giá 3.800 đồng/trái. Nguyên nhân giá dừa khô tăng là do thị trường xuất khẩu nước ngoài, nhất là thị trường Trung Quốc tăng mạnh mức thu mua các sản phẩm từ dừa trái. Theo đó, các doanh nghiệp tăng cường thu mua nguyên liệu và mua với mức giá cao để chủ động sản xuất theo đơn đặt hàng xuất khẩu. Dừa xiêm trong tuần này vẫn ổn định 4.000 đồng/trái.
* Thanh Long: tại Vũng Liêm thanh Long ruột đỏ tuần này vẫn ổn định giá 25.000 đồng/kg và tại Tam Bình giá 12.000 đồng/kg.
* Sầu riêng: giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tại Vũng Liêm và Long Hồ trong tuần này vẫn ổn định so với tuần rồi, cụ thể: Vũng Liêm có giá 75.000 đồng/kg và Long Hồ giá 65.000 đồng/kg.
2. Rau màu:
* Khoai lang:
Giá khoai lang tím Nhật trong tuần này tại Bình Tân tiếp tục tăng 90.000 đồng/tạ so với tuần rồi và có giá 790.000 đồng/tạ. Trong khi đó, các loại khoai khác đều giảm giá, cụ thể: trắng sữa có giá 340.000 đồng/tạ (giảm 60.000 đồng/tạ); khoai bí đường xanh có giá 560.000 đồng/tạ (giảm 20.000 đồng/tạ); khoai lang trắng giấy giá 630.000 đồng/tạ (giảm 70.000 đồng/tạ).
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Trong tuần này chỉ có mặt hàng dưa leo tăng giá lên 12.000 đồng/kg (tăng 4.000 đồng/kg so với tuần rồi). Các sản phẩm còn lại ổn định giá, cụ thể: cải ngọt có giá 7.000 đồng/kg, hành giá 14.000 đồng/kg, rau muống giá 7.000 đồng/kg và salad thường giá 12.000 đồng/kg.
* Cải xà lách xoong: Do thời tiết nắng nóng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cải nên sản lượng cho thu hoạch ít trong khi nhu cầu thị trường tăng nên cải xà lách xoong tại TX. Bình Minh trong tuần này tiếp tục tăng mạnh từ giá 30.000 đồng/kg trong tuần rồi tăng lên 42.000 đồng/kg.
* Nấm rơm: giá nấm rơm trong tuần này ổn định so với tuần rồi và có giá 60.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: Tuần này giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng của huyện Bình Tân vẫn ổn định với mức giá 9.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ 15.000 đồng/kg.
3. Sản phẩm chăn nuôi:
Giá heo hơi trong tuần này dao động từ 50.000-52.000 đồng/kg (giá heo hơi thấp nhất tăng 2.000 đồng/kg so với tuần rồi và giá heo hơi cao nhất vẫn ổn định giá).
Thời tiết gần đây có mưa nên cỏ ở vườn phát triển tốt, làm tăng nguồn thức ăn cho bò của lên. Vì vậy, người dân đã hạn chế bán bò thịt nên giá bò hơi trong tuần này đã tăng 1.000 đồng/kg và có giá 85.000 đồng/kg.
Còn đối với một số sản phẩm chăn nuôi khác trong tuần này vẫn ổn định giá so với tuần rồi, cụ thể: Gà công nghiệp tại Mang Thít có giá 25.000 đồng/kg; Heo giống giá 140.000 đồng/kg; Trứng vịt có giá 2.900-3.000 đồng/trứng, cụ thể: tại Mang Thít giá 2.900 đồng/trứng, Vũng Liêm và Tam Bình giá 3.000 đồng/trứng. Riêng vịt hơi giá 40.000 đồng/kg.
4. Thủy sản:
Tuần này giá cá tra tuần này tại Vĩnh Long tăng 500 đồng/kg so với tuần rồi và đang dao động từ với mức giá từ 28.500-29.000 đồng/kg.
Các mặt hàng thủy sản còn lại so với tuần rồi ổn định giá, cụ thể: cá điêu hồng và rô phi giá 42.000-43.000 đồng/kg, cá lóc có giá 45.000 đồng/kg, cá trê lai giá 35.000 đồng/kg và cá rô nuôi giá 35.000 đồng/kg.
5. Phân bón:
Giá các loại phân bón bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này đã ổn định, cụ thể: phân KCl (TQ) tại TX. Bình Minh có giá 750.000 đồng/bao, Urê Phú Mỹ giá 500.000 đồng/bao, phân NPK 16-16-8 giá 750.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh) có giá 1.250.000 đồng/bao và phân NPK 20-20-15 TE giá 1.100.000 đồng/bao.
6. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
7. Thức ăn chăn nuôi:
Giá các loại thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh tuần này tiếp tục ổn định, cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 530.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 400.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg giá 370.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 108.000 đồng/túi.
Tại Mang Thít giá thức ăn tuần này vẫn ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022
(Từ ngày 20/04/2023 đến ngày 26/04/2023)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Hè Thu sớm 2023 ( lúa CLC giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
0
|
|
0
|
|
VL
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
0
|
|
0
|
|
VL
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
8.000
|
12.000
|
4.000
|
150,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
14.000
|
14.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
30.000
|
42.000
|
12.000
|
140,0
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
12.000
|
12.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
9.000
|
9.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
60.000
|
60.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật
|
đ/tạ
|
700.000
|
790.000
|
90.000
|
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
400.000
|
340.000
|
-60.000
|
85,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
700.000
|
630.000
|
-70.000
|
90,0
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
580.000
|
560.000
|
-20.000
|
96,6
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
5.000
|
5.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
5.000
|
5.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
28.000
|
28.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
16.000
|
16.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
30.000
|
27.000
|
-3.000
|
90,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
33.000
|
31.000
|
-2.000
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
35.000
|
46.000
|
11.000
|
131,4
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
|
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
0
|
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
20.000
|
20.000
|
0
|
100,0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
75.000
|
75.000
|
0
|
|
VL, LH
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
3.300
|
3.800
|
500
|
115,2
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
25.000
|
25.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
90.000
|
90.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
25.000
|
25.000
|
0
|
100,0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100,0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
52.000
|
52.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
84.000
|
85.000
|
1.000
|
101,2
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
28.500
|
29.000
|
500
|
101,8
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
43.000
|
43.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
43.000
|
43.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
45.000
|
45.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8
|
đ/bao
|
750.000
|
750.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.100.000
|
1.100.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
750.000
|
750.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.250.000
|
1.250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
500.000
|
500.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
108.000
|
108.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
530.000
|
530.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
400.000
|
400.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
370.000
|
370.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|