Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 52 năm 2022 (Từ ngày 22/12/2022 đến ngày 28/12/2022)
Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 52 năm 2022
(Từ ngày 22/12/2022 đến ngày 28/12/2022)
1. Lúa:
Trong tuần giá lúa IR 50404 ướt tại Long Hồ vẫn ổn định mức giá 5.700 đồng/kg, lúa chất lượng cao giá 6.500 đồng/kg.
2. Trái cây:
* Chôm chôm:
Chôm chôm java tuần này vẫn ổn định mức giá 13.000 đồng/kg. Còn đối với chôm chôm Thái và chôm chôm Indô thì tăng nhẹ 1.000 đồng/kg, cụ thể: chôm chôm Thái 40.000 đồng/kg và chôm chôm Indô 35.000 đồng/kg. Trong khi đó, chôm chôm đường lại giảm 1.000 đồng/kg, hiện đang có giá 24.000 đồng/kg. Diện tích các loại chôm chôm vụ nghịch ở các xã cù lao của huyện Long Hồ đang bắt đầu chín, dự kiến khoảng 20 tháng chạp trở đi sẽ thu hoạch rộ. Tuy nhiên, hiện nay do thời tiết lạnh nên chôm chôm tiêu thụ chậm, chủ yếu cung cấp cho thị trường trong nước. Vì vậy, giá chôm chôm hiện không cao so với đầu vụ.
* Bưởi Năm Roi:
Do bưởi 5 Roi loại 1 ở các vườn còn ít, hiện các thương lái tăng giá thu mua loại bưởi này để gom hàng cung ứng ra thị trường. Vì vậy, giá bưởi 5 Roi loại 1 trong tuần này tại TX. Bình Minh tăng từ mức giá 18.000 đồng/kg tăng lên 21.000 đồng/kg. Còn đối với bưởi loại 2 và loại 3 vẫn ổn định giá, cụ thể: bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg và bưởi loại 3 có giá 8.000 đồng/kg.
* Cam Sành:
Giá các loại cam Sành tuần này tại Tam Bình vẫn ổn định giá. Cam Sành loại 1: 15.000 đồng/kg. Cam loại 2 có giá 10.000 đồng/kg. Cam loại 3 giá 6.000 đồng/kg và cam xô hiện có giá 7.000 đồng/kg. Hiện tại, thương lái thu mua cam tại vườn thường là thu mua dưới dạng mua xô. Do đó, họ đưa ra mức giá thu mua cam xô cao hay thấp tại các vườn tùy thuộc vào tỉ lệ cam nhỏ trong các vườn nhiều hay ít, da cam đẹp hay xấu, quãng đường vận chuyển xa hay gần mà mức giá thu mua khác nhau.
* Nhãn: Tuần này nhãn Idor tại Long Hồ ổn định với mức giá 14.000 đồng/kg. Nhãn da bò 8.000 đồng/kg.
* Dừa: dừa khô tại Vũng Liêm tuần này ổn định mức giá 2.000 đồng/trái và dừa xiêm: 4.000 đồng/trái.
* Thanh Long: thanh long ruột đỏ vẫn ổn định giá cụ thể: tại Vũng Liêm: 10.000 đồng/ kg và Tam Bình: 6.000 đồng/kg.
* Sầu riêng: giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tuần này tại Vũng Liêm và Trà Ôn đều ổn định và có mức giá 55.000 đồng/kg.
3. Rau màu:
* Khoai lang:
Trong tuần này khoai lang trắng sữa từ 360.000 đồng/tạ tăng lên 510.000 đồng/tạ. Khoai lang trắng giấy tăng 80.000 đồng/tạ và hiện đang có giá 680.000 đồng/tạ.Khoai tím Nhật thì ổn định với mức giá 600.000 đồng/tạ. Khoai bí đường xanh giá 610.000 đồng/tạ (giảm 10.000 đồng/tạ). Hiện diện tích các loại khoai lang vụ Thu Đông đã thu hoạch dứt điểm. Và đến khoảng tháng 3/2023 (dương lịch) mới bắt đầu thu hoạch vụ khoai Đông Xuân 2022 – 2023.
* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:
Lượng rau màu cung ứng ra thị trường nhiều trở lại nên giá các loại rau màu trong tuần này tại HTX RAT Thành Lợi đều giảm, cụ thể: dưa leo giảm 2.000 đồng/kg hiện còn 11.000 đồng/kg. Rau muống giá 9.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg so với tuần rồi. Hành lá tuần này giảm nhẹ 1.000 đồng/kg và đang có giá 19.000 đồng/kg. Mặt hàng cải ngọt giá 12.000 đồng/kg và salad thường 18.000 đồng/kg, đây là 2 mặt hàng trong tuần này có giá vẫn ổn định.
* Cải xà lách xoong:
Đang vào mùa thuận sản lượng cải xà lách xoong cho thu hoạch nhiều nên giá cải xà lách xoong trong tuần tại TX. Bình Minh tuần này từ mức giá 23.000 đồng/kg giảm xuống còn 10.000 đồng/kg.
* Nấm rơm: tuần này nấm rơm tại Vũng Liêm vẫn ổn định với mức giá 55.000 đồng/kg.
* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá 7.000 đồng/kg (ổn định) và giá bán lẻ tại chợ 12.000 đồng/kg (ổn định).
4. Sản phẩm chăn nuôi:
Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định mức giá từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Tuần này giá bò hơi tại Vũng Liêm đã ổn định trở lại ở mức giá 85.000 đồng/kg. Gà ta: 90.000 đồng/kg; gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít ổn định với mức giá 35.000 đồng/kg; heo giống: 140.000 đồng/kg; trứng vịt giá dao động từ 2.800-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít giá 2.800 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng; vịt hơi: 40.000 đồng/kg.
5. Thủy sản:
Giá cá tra tuần này tại Vĩnh Long vẫn ổn định với mức giá 28.000-29.000 đồng/kg. Cá rô phi và điêu hồng giá dao động từ 39.000 - 40.000 đồng/kg. Cá lóc nuôi: 40.000 đồng/kg. Cá trê có giá 30.000 đồng/kg. Cá rô nuôi 30.000 đồng/kg.
6. Phân bón:
Tuần này giá một số loại phân bón tại TX. Bình Minh đã giảm so với tuần rồi. Nguyên nhân là do nguồn phân cung ra thị trường dồi dào và sức tiêu thụ chậm, cũng như do giá phân nhập khẩu giảm. Tuy giá giảm nhưng một số loại phân bón vẫn đang ở mức rất cao so với những năm trước. Cụ thể: phân Urê Phú Mý có giá 720.000 đồng/bao (giảm 30.000 đồng/bao so với tuần rồi và giảm 155.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2021), phân DAP (TQ xanh):1.380.000 đồng/bao (giảm 70.000 đồng/bao so với tuần rồi và tăng 150.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2021), phân NPK 16-16-8 giá 850.000 đồng/bao (giảm 20.000 đồng/bao so với tuần rồi và tăng 50.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2021), NPK 20-20-15 TE: 1.100.000 đồng/bao (giảm 50.000 đồng/bao, tăng 80.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2021) và phân KCL (TQ): 1.050.000 đồng/bao (ổn định giá, tăng 170.000 đồng/bao so với cùng kỳ năm 2021 ).
7. Thuốc Bảo vệ thực vật:
Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.
8. Thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.
Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.
GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022
(Từ ngày 22/12/2022 đến ngày 28/12/2022)
TÊN HÀNG HÓA
|
ĐVT
|
Giá tuần trước
|
Giá tuần này
|
Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)
|
So tuần trước
(%)
|
Nguồn
cung cấp
giá
|
1. Hàng hóa nông sản
|
|
|
|
|
|
|
Lúa Thu Đông 2022 (giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá cao nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH
|
+ Giá thấp nhất
|
đ/kg
|
5.700
|
5.700
|
0
|
|
LH
|
- Rau màu
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải ngọt
|
đ/kg
|
12.000
|
12.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Dưa leo
|
đ/kg
|
13.000
|
11.000
|
-2.000
|
84,6
|
HTX Thành Lợi
|
+ Rau muống
|
đ/kg
|
12.000
|
9.000
|
-3.000
|
75,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Hành lá
|
đ/kg
|
20.000
|
19.000
|
-1.000
|
95,0
|
HTX Thành Lợi
|
+ Salad xoong
|
đ/kg
|
23.000
|
10.000
|
-13.000
|
43,5
|
Bình Minh
|
+ Salad thường
|
đ/kg
|
18.000
|
18.000
|
0
|
100,0
|
HTX Thành Lợi
|
- Dưa hấu
|
đ/kg
|
12.000
|
12.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Bình Tân
|
- Nấm rơm
|
đ/kg
|
55.000
|
55.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
+ Tím Nhật
|
đ/tạ
|
600.000
|
600.000
|
0
|
100,0
|
Bình Tân
|
+ Trắng sữa
|
đ/tạ
|
360.000
|
510.000
|
150.000
|
141,7
|
Bình Tân
|
+ Trắng giấy
|
đ/tạ
|
600.000
|
680.000
|
80.000
|
113,3
|
Bình Tân
|
+ Bí đường xanh
|
đ/tạ
|
620.000
|
610.000
|
-10.000
|
98,4
|
Bình Tân
|
- Trái cây
|
|
|
|
|
|
|
+ Cam sành: Loại I
|
đ/kg
|
15.000
|
15.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại II
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại III
|
đ/kg
|
6.000
|
6.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
Loại bán xô
|
đ/kg
|
7.000
|
7.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Bưởi 5 Roi: Loại I
|
đ/kg
|
18.000
|
21.000
|
3.000
|
116,7
|
Bình Minh
|
Loại II
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
Loại III
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
100,0
|
Bình Minh
|
+ Chôm chôm (Java)
|
đ/kg
|
13.000
|
13.000
|
0
|
100,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (đường)
|
đ/kg
|
25.000
|
24.000
|
-1.000
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Chôm chôm (Thái)
|
đ/kg
|
39.000
|
40.000
|
1.000
|
102,6
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn xuồng cơm vàng
|
đ/kg
|
|
|
0
|
0,0
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Da bò)
|
đ/kg
|
8.000
|
8.000
|
0
|
|
Bình Hòa Phước - Long Hồ
|
+ Nhãn (Edor)
|
đ/kg
|
14.000
|
14.000
|
0
|
100,0
|
Long Hồ
|
+ Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)
|
đ/kg
|
55.000
|
55.000
|
0
|
|
VL. TÔ
|
+ Dừa xiêm: Tươi
|
đ/trái
|
4.000
|
4.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
Khô
|
đ/trái
|
2.000
|
2.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Thanh long ruột đỏ
|
đ/kg
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm, Tam Bình
|
- Gà
|
|
|
|
|
|
|
+ Ta
|
đ/kg
|
90.000
|
90.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Công nghiệp
|
đ/kg
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
Mang Thít
|
- Vịt
|
|
|
|
|
|
|
+ Vịt hơi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Tam Bình
|
+ Trứng vịt
|
đ/trứng
|
3.000
|
3.000
|
0
|
100,0
|
MT, VL, TB
|
- Heo
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo hơi
|
đ/kg
|
52.000
|
52.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
+ Heo giống
|
đ/kg
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
TT Giống
|
- Bò hơi
|
đ/kg
|
85.000
|
85.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá tra
|
đ/kg
|
29.000
|
29.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá rô phi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá điêu hồng
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
CC Thủy Sản
|
+ Cá trê lai
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá rô nuôi
|
đ/kg
|
30.000
|
30.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
+ Cá lóc nuôi
|
đ/kg
|
40.000
|
40.000
|
0
|
100,0
|
Vũng Liêm
|
2. Vật tư nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
+ NPK 16-16-8 (Cà Mau)
|
đ/bao
|
870.000
|
850.000
|
-20.000
|
97,7
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ NPK 20-20-15 TE
|
đ/bao
|
1.150.000
|
1.100.000
|
-50.000
|
95,7
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ KCL (TQ)
|
đ/bao
|
1.050.000
|
1.050.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ DAP (TQ xanh)
|
đ/bao
|
1.450.000
|
1.380.000
|
-70.000
|
95,2
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Urê Phú Mỹ
|
đ/bao
|
750.000
|
720.000
|
-30.000
|
96,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
+ Anvil (chai 1L)
|
đ/chai
|
250.000
|
250.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Amistatop (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
280.000
|
280.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Filia (chai 250 ml)
|
đ/chai
|
140.000
|
140.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Ridomil Gold (gói 100 g)
|
đ/gói
|
47.000
|
47.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
+ Coc 85 (gói 100 g)
|
đ/gói
|
35.000
|
35.000
|
0
|
100,0
|
CH Hồng Liêm - TX Bình Minh
|
- Thức ăn gia súc, gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
+ Heo tập ăn
|
đ/túi 2kg
|
76.000
|
76.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (8-15 kg)
|
đ/bao 25kg
|
520.500
|
520.500
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (20-40 kg)
|
đ/bao 25kg
|
401.000
|
401.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Heo (40-60 kg)
|
đ/bao 25kg
|
371.000
|
371.000
|
0
|
100,0
|
CH Hiền Lương (Bình Minh)
|
+ Gà 1 - 3 tuần tuổi
|
đ/bao 25kg
|
390.000
|
390.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi
|
đ/bao 25kg
|
380.000
|
380.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|
+ Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng
|
đ/bao 25kg
|
347.000
|
347.000
|
0
|
100,0
|
Chợ Mang Thít
|