Diễn biến giá các mặt hàng nông, thuỷ sản vật tư nông nghiệp tuần 49 năm 2022 (Từ ngày 1/12/2022 đến ngày 7/12/2022)
Thứ năm, 8/12/2022

1. Lúa:

Giá lúa IR 50404 ướt trong tuần tại Long Hồ vẫn ổn định mức giá 5.700 đồng/kg, lúa chất lượng cao giá 6.500 đồng/kg.

2. Trái cây: 

* Chôm chôm:

Do sản lượng chôm chôm vụ nghịch ở các xã cù lao của huyện Long Hồ  thu hoạch nhiều, dẫn đến nguồn cung vượt cầu. Vì vậy, giá các loại chôm chôm trong tuần này đều giảm từ 1.000 - 4.000 đồng/kg, cụ thể: chôm chôm java hiện còn 9.000 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg), chôm chôm đường 23.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg), chôm chôm Thái giá 33.000 đồng/kg (giảm 4.000 đồng/kg) và chôm chôm Indo từ 30.000 đồng/kg giảm xuống còn 29.000 đồng/kg.

* Bưởi Năm Roi:

Bưởi 5 Roi loại 1 trong tuần này tại TX. Bình Minh vẫn ổn định ở mức giá 18.000 đồng/kg, bưởi loại 2 giá 13.000 đồng/kg và bưởi loại 3 có giá 8.000 đồng/kg.

* Cam Sành:

Cam Sành loại 1 tuần này tại Tam Bình vẫn ổn định mức giá giá 15.000 đồng/kg; cam loại 2 có giá 10.000 đồng/kg và cam loại 3 giá 8.000 đồng/kg.

* Nhãn: Tuần này tại Long Hồ nhãn Idor vẫn ổn định với mức giá 15.000 đồng/kg. Nhãn da bò vẫn  giá 8.000 đồng/kg.

* Dừa: dừa khô tại Vũng Liêm vẫn ổn định mức giá: 2.500 đồng/trái và dừa xiêm: 4.000 đồng/trái.

* Thanh Long: thanh long ruột đỏ vẫn ổn định giá cụ thể: tại Vũng Liêm: 10.000 đồng/ kg và Tam Bình: 6.000đồng/kg.

* Sầu riêng: tại Vũng Liêm giá sầu riêng cơm vàng hạt lép tuần này ổn định với mức giá 60.000 đồng/kg, còn tại Trà Ôn cũng có giá 60.000 đồng/kg.

3. Rau màu:

* Khoai lang:

Trong tuần tại Bình Tân vẫn không có diện tích khoai lang tím Nhật được thu hoạch. Tuy nhiên, giá khoai này được thương lái đưa ra thu mua xô với mức giá 600.000 đồng/tạ, tăng 20.000 đồng/tạ so với tuần rồi.

Còn các loại khoai khác vẫn có thu hoạch nhưng với diện tích ít. Nhưng do nhu cầu thị trường tiêu thụ các loại khoai này đang cao nên giá các loại khoai lang trong tuần tiếp tục tăng. Khoai lang trắng sữa từ 320.000 đồng/tạ tăng lên 350.000 đồng/tạ, khoai lang trắng giấy tăng 80.000 đồng/tạ và hiện có giá 600.00đồng/tạ, khoai lang bí đường xanh có mức giá tăng cao nhất từ 360.000 đồng/tạ tăng lên 600.000 đồng/tạ.

Tính đến thời điểm hiện tại (2/12/2022) diện tích khoai lang vụ Đông Xuân năm 2022-2023 bà con nông dân huyện Bình Tân đã xuống giống được 47,2 ha khoai lang các loại. Năm nay, do giá khoai thấp nên bà con nông dân giảm diện tích trồng đã ảnh hưởng đến nguồn cung dây lang giống cho vụ khoai này giảm. Dẫn đến giá dây khoai tăng cao, người trồng khó mua vì hiện tại diện tích khoai lang của huyện Bình Tân còn lại trên đồng rất ít, vì mỗi công khi xuống giống cần từ 1,8 - 2 muôn dây. 

Thông tin khoai lang Việt Nam được xuất khẩu chính ngạch sang Trung Quốc là tin vui cho huyện Bình Tân nói riêng và tỉnh Vĩnh Long nói chung. Mở ra cơ hội phục hồi vùng nguyên liệu khoai lang trước những áp lực về thị trường, dịch bệnh, giá cả trong thời gian qua. Tuy nhiên, khoai lang được xuất khẩu phải truy xuất được nguồn gốc, từ quản lý giám sát vùng trồng với các sản phẩm đầu vào, đầu ra; quản lý cơ sở đóng gói, biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật cho đến kiểm dịch tại cửa khẩu. Ngoài ra, khoai lang phải được sản xuất theo tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt, không có các đối tượng kiểm dịch thực vật mà phía Trung Quốc quan tâm. Để thực hiện các tiêu chí này, thời gian qua, ngành nông nghiệp tỉnh đã làm hồ sơ cho 22 mã số vùng trồng, 6 mã số cơ sở sơ chế đóng gói.(Nguồn: https://baovinhlong.com.vn/)

* Rau màu tại HTX RAT Thành Lợi:

Giá rau muống trong tuần này tại HTX RAT Thành Lợi tăng 2.000 đồng/kg hiện có giá 12.000 đồng/kg. Tương tự như rau muống, mặt hàng hành lá cũng tăng 1.000 đồng/kg từ mức giá 20.000 đồng/kg tăng lên 21.000 đồng/kg. Cải ngọt giá vẫn ổn định 13.000 đồng/kg và dưa leo 14.000 đồng/kg. Salad thường từ mức giá 22.000 đồng/kg trong tuần rồi giảm xuống còn 18.000 đồng/kg.

* Cải xà lách xoong:

Cải xà lách xoong từ mức giá 37.000 đồng/kg trong tuần rồi giảm xuống còn 30.000 đồng/kg trong tuần này. So với thời điểm cùng kỳ năm 2021 mức giá này vẫn ổn định.

 * Nấm rơm: trong tuần do trùng vào thời điểm ăn chay nên giá nấm rơm trong tuần này đã tăng từ 55.000 đồng/kg tăng lên 60.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giá của cùng thời điểm cách đây 2 tuần.

* Dưa hấu: giá dưa hấu được thương lái thu mua tại ruộng tại Bình Tân với mức giá 6.000 đồng/kg và giá bán lẻ tại chợ  12.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg).

Theo Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Bình Tân, đến nay, nông dân đã xuống giống 412ha dưa hấu phục vụ thị trường Tết Nguyên đán.Trong đó, diện tích dưa tròn để chưng Tết là 200ha, còn lại là dưa trái dài. Dưa hấu xuống giống nhiều nhất là ở xã Tân Hưng với trên 70% diện tích, còn lại là ở các xã Tân Thành, Tân Lược và Tân An Thạnh...Hiện nay, thời tiết thay đổi bất thường, mưa nắng đan xen, dưa hấu dễ bị dịch hại, sâu bệnh tấn công, ngành nông nghiệp huyện Bình Tân khuyến cáo người dân cần theo dõi thường xuyên để phát hiện và phòng trị kịp thời. Để đạt năng suất cao, nông dân cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để giảm chi phí, đặc biệt là đảm bảo thời gian cách ly khi sử dụng thuốc BVTV để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. (Nguồn:https://baovinhlong.com.vn)

4. Sản phẩm chăn nuôi:

Giá heo hơi trong tuần này tại Vĩnh Long ổn định mức giá từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo khảo sát, thị trường heo hơi tại miền Nam giảm từ 1.000 đồng/kg đến 3.000 đồng/kg.Cụ thể, tỉnh Trà Vinh và TP Cần Thơ lần lượt giảm 3.000 đồng/kg và 2.000 đồng/kg đưa giá thu mua về cùng mức 52.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giao dịch được ghi nhận tại hai tỉnh An Giang và Sóc Trăng sau khi giảm 1.000 đồng/kg. Hai tỉnh Tiền Giang và Bạc Liêu cùng giảm 1.000 đồng/kg xuống còn 53.000 đồng/kg. Theo đó, giá heo hơi tại khu vực miền Nam dao động trong khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg. Cụ thể: Bình Phước: 53.000 đồng/kg; Đồng Nai: 53.000 đồng/kg; TP. HCM: 53.000 đồng/kg; Bình Dương: 53.000 đồng/kg; Tây Ninh: 53.000 đồng/kg; Vũng Tàu: 53.000 đồng/kg; Long An: 52.000 đồng/kg; Đồng Tháp: 53.000 đồng/kg; An Giang: 52.000 đồng/kg; Cần Thơ: 52.000 đồng/kg; Kiên Giang: 51.000 đồng/kg; Hậu Giang: 53.000đồng/kg; Cà Mau: 55.000 đồng/kg; Tiền Giang: 53.000 đồng/kg; Bạc Liêu: 53.000 đồng/kg; Trà Vinh: 52.000 đồng/kg; Bến Tre: 52.000 đồng/kg; Sóc Trăng: 52.000 đồng/kg. (Nguồn: https://vietnambiz.vn).

Tại Vũng Liêm trong thời gian qua do lợi nhuận thu được từ gà công nghiệp cao, nên người dân đã mở rộng chuồng trại để nuôi dẫn đến nguồn cung vượt cầu. Do đó, giá gà giảm đã kéo theo giá gà ta tại đây trong tuần này từ 95.000 đồng/kg giảm xuống còn 90.000 đồng/kg.

Đối với các sản phẩm chăn nuôi khác như: gà công nghiệp tuần này tại Mang Thít ổn định với mức giá 35.000 đồng/kg; Bò hơi: 86.000 đồng/kg; heo giống: 140.000 đồng/kg; trứng vịt giá dao động từ 2.700-3.000 đồng/trứng cụ thể: tại Mang Thít giá 2.700 đồng/trứng, tại Tam Bình và Vũng Liêm 3.000 đồng/trứng; vịt hơi:  40.000 đồng/kg.

5. Thủy sản:

Giá cá tra tuần này tại Vĩnh Long tăng nhẹ từ 28.000-29.000 đồng/kg tăng lên 29.000-30.000 đồng/kg. Cá rô phi và điêu hồng giá dao động từ  39.000 - 40.000 đồng/kg. Cá lóc nuôi: 40.000 đồng/kg. Cá trê có giá 30.000 đồng/kg. Riêng cá rô nuôi 30.000 đồng/kg (giảm 5.000 đồng/kg).

6. Phân bón:  

Giá các loại phân bón tại TX. Bình Minh tuần này ổn định, cụ thể: phân Urê Phú Mý có giá 750.000 đồng/bao, phân DAP (TQ xanh):1.450.000 đồng/bao, phân NPK 16-16-8 giá 870.000 đồng/bao, NPK 20-20-15 TE: 1.150.000 đồng/bao, phân KCL (TQ): 1.050.000 đồng/bao.

7. Thuốc Bảo vệ thực vật:

Một số loại thuốc bảo vệ thực vật tại TX.Bình Minh vẫn tiếp tục ổn định, cụ thể: Anvil (chai 1L): 250.000 đồng/chai, Amistatop (chai 250ml): 280.000 đồng/chai, Filia (chai 250ml): 140.000 đồng/chai, Ridomil Gold (gói 100g): 47.000 đồng/gói, coc 85 (gói 100g): 35.000 đồng/gói.

8. Thức ăn chăn nuôi:

Thức ăn chăn nuôi bán lẻ tại TX. Bình Minh trong tuần vẫn ổn định cụ thể: thức ăn cho heo (8-15kg) bao 25 kg: 520.500 đồng/bao, thức ăn cho heo (20-40kg) bao 25 kg: 401.000 đồng/bao, thức ăn cho heo (40-60kg) bao 25 kg: 371.000 đồng/bao, thức ăn dành cho heo tập ăn (túi 2kg): 76.000 đồng/túi.

Tại Mang Thít, giá thức ăn trong tuần này ổn định, cụ thể: thức ăn cho gà 1-3 tuần tuổi 390.000 đồng/bao, thức ăn gà 3 tuần – 2 tháng tuổi 380.000 đồng/bao và thức ăn cho gà 2 tháng – xuất chuồng 347.000 đồng/bao.

 

GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA NÔNG SẢN NĂM 2022

(Từ ngày 1/12/2022 đến ngày 7/12/2022)

 

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

Giá tuần trước

Giá tuần này

Tăng, giảm so tuần trước
(+), (-)

So tuần trước
(%)

Nguồn
cung cấp
giá

1. Hàng hóa nông sản

 

 

 

 

 

 

Lúa Thu Đông 2022
(giống IR 50404, lúa ướt, giá nông hộ)

 

 

 

 

 

 

    + Giá cao nhất

đ/kg

5.700

5.700

0

 

LH

    + Giá thấp nhất

đ/kg

    5.700  

    5.700  

0

 

LH

- Rau màu

 

 

 

 

 

 

      + Cải ngọt

đ/kg

13.000

13.000

0

100,0

HTX Thành Lợi

      + Dưa leo

đ/kg

14.000

14.000

0

100,0

HTX Thành Lợi

      + Rau muống

đ/kg

10.000

12.000

2.000

120,0

HTX Thành Lợi

      + Hành lá

đ/kg

20.000

21.000

1.000

105,0

HTX Thành Lợi

      + Salad xoong

đ/kg

37.000

30.000

-7.000

81,1

Bình Minh

      + Salad thường

đ/kg

22.000

18.000

-4.000

81,8

HTX Thành Lợi

 - Dưa hấu

đ/kg

10.000

12.000

2.000

120,0

Chợ Bình Tân

 - Nấm rơm

đ/kg

55.000

60.000

5.000

109,1

Vũng Liêm

 - Khoai lang

 

 

 

 

 

 

      + Tím Nhật

đ/tạ

580.000

600.000

20.000

103,4

Bình Tân

      + Trắng sữa

đ/tạ

320.000

350.000

30.000

109,4

Bình Tân

      + Trắng giấy

đ/tạ

520.000

600.000

80.000

115,4

Bình Tân

      + Bí đường xanh

đ/tạ

360.000

600.000

240.000

166,7

Bình Tân

 - Trái cây

 

 

 

 

 

 

      + Cam sành: Loại I

đ/kg

15.000

15.000

0

100,0

Tam Bình

                    Loại II

đ/kg

10.000

10.000

0

100,0

Tam Bình

                    Loại III

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

Tam Bình

                   Loại bán xô

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

Tam Bình

   + Bưởi 5 Roi:  Loại I

đ/kg

18.000

18.000

0

100,0

Bình Minh

                        Loại II

đ/kg

13.000

13.000

0

100,0

Bình Minh

                        Loại III

đ/kg

8.000

8.000

0

100,0

Bình Minh

    + Chôm chôm (Java)

đ/kg

10.000

9.000

-1.000

90,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

  + Chôm chôm (đường)

đ/kg

27.000

23.000

-4.000

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

    + Chôm chôm (Thái)

đ/kg

37.000

33.000

-4.000

89,2

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn xuồng cơm vàng

đ/kg

 

 

0

0,0

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Da bò)

đ/kg

8.000

8.000

0

 

Bình Hòa Phước - Long Hồ

      + Nhãn (Edor)

đ/kg

15.000

15.000

0

100,0

Long Hồ

      + Sầu riêng (cơm vàng hạt lép)

đ/kg

60.000

60.000

0

 

 VL. TÔ

      + Dừa xiêm: Tươi

đ/trái

4.000

4.000

0

100,0

Vũng Liêm

                           Khô

đ/trái

2.500

2.500

0

100,0

Vũng Liêm

    + Thanh long ruột đỏ

đ/kg

10.000

10.000

0

100,0

Vũng Liêm, Tam Bình

 - Gà

 

 

 

 

 

 

     + Ta

đ/kg

95.000

90.000

-5.000

94,7

Vũng Liêm

     + Công nghiệp

đ/kg

35.000

35.000

0

100,0

Mang Thít

 - Vịt

 

 

 

 

 

 

     + Vịt hơi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

Tam Bình

     + Trứng vịt

đ/trứng

3.000

3.000

0

100,0

MT, VL, TB

 - Heo

 

 

 

 

 

 

     + Heo hơi

đ/kg

52.000

52.000

0

100,0

TT Giống

     + Heo giống

đ/kg

140.000

140.000

0

100,0

TT Giống

 - Bò hơi

đ/kg

86.000

86.000

0

100,0

Vũng Liêm

 - Thủy sản

 

 

 

 

 

 

     + Cá tra

đ/kg

29.000

30.000

1.000

103,4

CC Thủy Sản

     + Cá rô phi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

CC Thủy Sản

     + Cá điêu hồng

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

CC Thủy Sản

     + Cá trê lai

đ/kg

30.000

30.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá rô nuôi

đ/kg

30.000

30.000

0

100,0

Vũng Liêm

     + Cá lóc nuôi

đ/kg

40.000

40.000

0

100,0

Vũng Liêm

2. Vật tư nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Phân bón

 

 

 

 

 

 

   + NPK 16-16-8 (Cà Mau)

đ/bao

870.000

870.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + NPK 20-20-15 TE

đ/bao

1.150.000

1.150.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + KCL (TQ)

đ/bao

1.050.000

1.050.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + DAP (TQ xanh)

đ/bao

1.450.000

1.450.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Urê Phú Mỹ

đ/bao

750.000

750.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

 

 

 

   + Anvil (chai 1L)

đ/chai

250.000

250.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Amistatop (chai 250 ml)

đ/chai

280.000

280.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Filia (chai 250 ml)

đ/chai

140.000

140.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Ridomil Gold (gói 100 g)

đ/gói

47.000

47.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

   + Coc 85 (gói 100 g)

đ/gói

35.000

35.000

0

100,0

CH Hồng Liêm - TX Bình Minh

- Thức ăn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

   + Heo tập ăn

đ/túi 2kg

76.000

76.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (8-15 kg)

đ/bao 25kg

520.500

520.500

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (20-40 kg)

đ/bao 25kg

401.000

401.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Heo (40-60 kg)

đ/bao 25kg

371.000

371.000

0

100,0

CH Hiền Lương (Bình Minh)

   + Gà 1 - 3 tuần tuổi

đ/bao 25kg

390.000

390.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 3 tuần - 2 tháng tuổi

đ/bao 25kg

380.000

380.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

   + Gà 2 tháng tuổi - xuất chuồng

đ/bao 25kg

347.000

347.000

0

100,0

Chợ Mang Thít

 

Các thông tin khác:
Hiển thị kết quả 1-10 (của 100)
Trang:1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 10Trang đầu « Lùi · Tới » Trang cuối
  Giỏ hàng